bị động đặc biệt là gì đảo ngữ đặc biệt là gì công thức+ giải thích

bị động đặc biệt là gì
đảo ngữ đặc biệt là gì
công thức+ giải thích

0 bình luận về “bị động đặc biệt là gì đảo ngữ đặc biệt là gì công thức+ giải thích”

  1. Bị động  một dạng bài tập trọng tâm trong các bài kiểm tra cũng như các kì thi. Bài viết cung cấp những trường hợp đặc biệt của dạng bài tập bị động, giúp người học phân biệt và sử dụng thành thạo hơn mảng ngữ pháp này.

    Các cấu trúc bị động đặc biệt

    • Cấu trúc bị động với câu có hai tân ngữ:

    S + V + O(indirect) + O(direct)

    -> S ( O(direct) ) + V(bị động) + O(indirect) + ( by S)

    Ví dụ:

    He gave me a book.

    -> I was given a book (by him).

    • Cấu trúc đưa tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ:

    S + V + O(indirect) + O(direct)

    ->  O(indirect)  + V(bị động) + giới từ + O (direct) + (by S).

    Ví dụ:

    He gave me a book.

    -> A book was given to me (by him).

    • Bị động với câu mệnh lệnh:

    Cấu trúc:

    V + O !

    -> S (O) + should/must + be + V-pII

    Ví dụ:

    Clean the floor!

    -> The floor must be cleaned.

    • Bị động với câu sử dụng chủ ngữ giả:

    Cấu trúc:

    It + be + adj + (for sb) + to do st
    -> It + be + adj + for st to be done

    Ví dụ:

     It is easy to make this cake.

    -> It is easy for this exercise to be made.

    Cấu trúc câu bị động với “make”, “let”, “have”, “get”

    • Make sb do sth : bắt ai đó làm gì

                     -> Make sth done (by sb)

    Ví dụ:

    I made my son clean the floor.

    -> I made the floor cleaned by my son.

    • Let sb do sth: cho phép, để cho ai đó làm gì

                     -> Let sth done (by sb)

    Ví dụ:

    My father let me cook the dinner yesterday.

    -> My father let the dinner cooked by me yesterday.

    • Have to do sth : phải làm gì

                     -> Sth have to be done

    Ví dụ:

    My mother has to wash the clothes every day.

    -> The clothes have to be washed by my mother every day.

    • Have sb do sth : Nhờ ai đó làm gì

                    -> have sth done (by sb)

    Ví dụ:

    I have the hairdresser cut my hair every month.

    -> I have my hair cut by the hairdresser every month.

    • Get sb to do sth: Nhờ ai đó làm gì

                    -> get sth done (by sb)

    Ví dụ:

    She got her father turn on the TV.

    -> She got the TV turned on by her father.

    Đảo ngữ  một trong những cấu trúc nhấn mạnh thông dụng trong tiếng Anh. Bài viết cung cấp cấu trúc cũng như quy tắc cần nhớ của một số dạng đảo ngữ đặc biệt trong tiếng Anh.

    Đảo ngữ với Not

    • Mang ý nghĩa phủ định (không)
    • Cấu trúc: Not + N + Trợ động từ + S + V + O

    Ví dụ

    She did not shed a tear when the story ended in a tragedy.

    -> Not a tear did she shed when the story ended in a tragedy.

    Đảo ngữ với các từ: Seldom, Hardly, Scarely, Rarely, Little, Never

    • Mang ý nghĩa hiếm khi, ít khi
    • Cấu trúc:

    Seldom
    Hardly
    Scarcely   + Trợ động từ  + S + V + O
    Rarely
    Little
    Never

    Ví dụ:

    I have never seen such a beautiful girl in my life

    -> Never in my life have I seen such a beautiful girl.

    Đảo ngữ với các cụm từ chứa No

    • Ý nghĩa của các cụm từ:

    Cụm từ chứa NO

    Nghĩa

    At no time

    On no condition

    Under no circumstances                

    For no reason

    In no way

    No longer

    Chẳng khi nào

    Không vì bất kì điều kiện nào

    Không ở trong hoàn cảnh nào

    Không có lý do gì

    Không có cách nào

    Không còn nữa

    • Cấu trúc:

    At no time
    On no condition
    Under no circumstances       + trợ động từ + S + V + O
    For no reason
    In no way
    No longer

    Ví dụ:

    He never suspected that his girlfriend was an enemy spy.

    -> At no time did he suspect that his girlfriend was an enemy spy.

    This button mustn’t be touched under any circumstances.

    -> Under no circumstances could this button be touch.

    Đảo ngữ với các cụm từ chứa Only

    • Ý nghĩa của các cụm từ:

    Cụm từ chứa Only

    Nghĩa

    Only once

    Only later

    Only in this way

    Only then

    Only after

    Only by

    Only when

    Only if

    Chỉ một lần

    Chỉ sau này

    Chỉ bằng cách này

    Chỉ sau đó

    Chỉ sau khi

    Chỉ bằng

    Chỉ khi

    Chỉ nếu

    • Cấu trúc

    Only once
    Only later
    Only in this way             + Trợ động từ + S + V + O
    Only then

    • Ví dụ:

    I have met her only once.

    –> Only once have I met her.

    Only after        + Noun / Gerund Verb / Clause + Trợ động từ + S + V + O
    Only by

    Ví dụ:

    I did not realize that my family played an important role in my life until later.

    -> Only later did I realize my family played an important role in my life.

    Only when     + Clause, Trợ động từ + S + V + O
    Only if

    I did not realize that my family played an important role in my life until I study aboard.

    -> Only when I study abroad, did I realize that  my family played an important role in my life.

    Bình luận
  2. Bị động đặc biệt là tập hợp những cấu trúc nâng cao của bị động.

    Cấu trúc:

    S1 + V1 + that + S2 + V + …

    * TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …

    *  TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn

    Đảo ngữ đặc biệt dùng để nhấn mạnh mệnh đề

    Cấu trúc:

    1. Not + N + Trợ động từ + S + V + O

    2.

    Seldom
    Hardly
    Scarcely   + Trợ động từ  + S + V + O
    Rarely
    Little
    Never

    3. 

    At no time
    On no condition
    Under no circumstances +trợ động từ+ S+ V+ O
    For no reason
    In no way
    No longer

    4.

    Only once
    Only later
    Only in this way    + Trợ động từ + S + V + O
    Only then

    Bình luận

Viết một bình luận