C1: Nêu các đơn vị và dụng cụ đo độ dài, thể tích, chất lỏng, khối lượng và lực. C2: Đổi đơn vị: 10 km=…………m 150 cm=…………m 50 m³=……

C1: Nêu các đơn vị và dụng cụ đo độ dài, thể tích, chất lỏng, khối lượng và lực.
C2: Đổi đơn vị:
10 km=…………m
150 cm=…………m
50 m³=……………lít
5000 ml=…………..lít
200 cc=……………lít
C3: Lực hút của Trái Đất là gì? Cho biết phương và chiều, đơn vị của lực đó.
C4: Khi có 1 lực tác dụng lên vật có thể gây ra kết qusr gì? Lấy ví dụ.
C5: Một vật nặng có khối lượng là 10 kg được treo thẳng đứng và đứng yên:
a, Quả nặng có trọng lực là bao nhiêu nitơn.
b, Có mấy lực tác dụng lên quả nặng, các lực đó có phương và chiều như thế nào? Vì sao quả nặng đứng yên?
C6: Trong tay có một sợi dây không giãn và một quả nặng, hãy tìm cách treo một bức tranh thẳng đứng.
( Các bạn giúp mk nha. Mai thi rồi. Bạn nào làm đúng và đủ. Mình sẽ cho bạn 5 sao và trả lời hay nhất

0 bình luận về “C1: Nêu các đơn vị và dụng cụ đo độ dài, thể tích, chất lỏng, khối lượng và lực. C2: Đổi đơn vị: 10 km=…………m 150 cm=…………m 50 m³=……”

  1. C1:

    đơn vị đo độ dài là km,hm,dam,m,dm,cm,mm

    dụng cụ đo độ dài là thước kẻ,thước mét,thước cuộn,…..

    đơn vị đo thể tích làkm³,hm³,dam³,m³,cm³,dm³,cm³,mm³

    dung cụ đo thể tích là bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích.

    đơn vị đo chất lỏng là  lít (l), decilit (dl), centilit(cl) và mililit (ml).

    dung cụ đo chất lỏng là bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích

    đơn vị đo khối lượng là tấn,tạ,yến,kg,hg,dag,g

     dụng cụ đo khối lượng là  Cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế.

    C2

    10km=10000m

    150cm=1,5m

    50m³=50000 lít

    5000ml=5lít

    200cc=0,2 lít

    mk biết làm có thế thôi

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     C1:Đơn vị đo độ dài phổ biến nhất là: m (mét) và km (kilomet), ngoài ra còn một số đơn vị khác như: mm (milimet), cm (centimet), dm (deximet), dam (đề-ka-mét), hm (hectomet) và inch. đơn vị đo thể tích chất lỏng là: mm3, cm3, cc, dm3, lít, m3, dam3, hm3, km3Đơn vị đo khối lượng là: mg, g, dag, hg, kg, yến, tạ, tấn.

    C2 : Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương, ngược chiều, cùng tác dụng vào một vật.

    C3: Tóm tắt:
    V1 = 400 cm3
    V2 = 500 cm3

    V sỏi =?

    Bài giải

    thể tích của hòn sỏi là:

    V= V2 -V1 = 500-400 = 100 (cm3)

    C4:5kg =5000g 300 ml =0,3 Lít 1,8km=1800m 16 cm³ =0.016Lít

    C5:

    Bạn có thể căng sợi dây một thẳng, đưa bút chì lên bút chì và đánh dấu 2 kí hiệu A và B ở đầu và cuối chỗ sợi dây ngang với bán kính bút chì, sau đó lấy thước đo khoảng cách của 2 chỗ A và B.

    Bình luận

Viết một bình luận