2. Cost – /kɑːst/: chi phí để làm ra sản phẩm, dịch vụ hoặc giá phải trả cho sản phẩm dịch vụ. Nó được đo lường cụ thể bằng các đơn vị tiền tệ và có thể tăng giảm tùy vào giá đầu vào để sản xuất sản phẩm.
Ví dụ:
– The material to make this car costs 200.000 USD. (Chi phí nguyên liệu để làm ra chiếc xe ô tô này là 200.000 USD).
– This shirt costs 220.000VNĐ (Chiếc áo này trị giá 220.000 VNĐ)
Như vậy so với price nghĩa của cost rộng hơn. Ngoài việc có thể dùng để nói về giá cả của sản phẩm, dịch vụ nó còn có thể dùng để diễn tả về mặt chi phí để làm ra hoặc tổng chi phí của sản phẩm, dịch vụ đó.
costs dùng để chỉ lượng tiền cần cho việc kinh doanh hoặc để làm một việc cụ thể nào đó.
VD: We need to cut our advertising costs.
Chúng ta cần cắt giảm chi phí quảng cáo.
The estimated costs of the building project are well over £1 million.
Chi phí ước tính của dự án xây dựng khoảng trên 1 triệu £.
2. Cost – /kɑːst/: chi phí để làm ra sản phẩm, dịch vụ hoặc giá phải trả cho sản phẩm dịch vụ.
Nó được đo lường cụ thể bằng các đơn vị tiền tệ và có thể tăng giảm tùy vào giá đầu vào để sản xuất sản phẩm.
Ví dụ:
– The material to make this car costs 200.000 USD. (Chi phí nguyên liệu để làm ra chiếc xe ô tô này là 200.000 USD).
– This shirt costs 220.000VNĐ (Chiếc áo này trị giá 220.000 VNĐ)
Như vậy so với price nghĩa của cost rộng hơn. Ngoài việc có thể dùng để nói về giá cả của sản phẩm, dịch vụ nó còn có thể dùng để diễn tả về mặt chi phí để làm ra hoặc tổng chi phí của sản phẩm, dịch vụ đó.