cách dùng dấu hiệu nhận biết để làm bài tập tiếng anh!
0 bình luận về “cách dùng dấu hiệu nhận biết để làm bài tập tiếng anh!”
Theo tớ, muốn áp dụng dấu hiệu nhận biết để làm bài tập T.A đầu tiên cậu phải biết được dấu hiệu đó thuộc thì, kiểu câu nào ( VD:so far là dấu hiệu nhận biết của thì htht,..), sau khi xác định được thì cậu làm bài. Vậy thôi.
– Sẽ có những trạng từ chỉ tần suất như Always (luôn luôn), usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never,…. Hoặc từ every (every day, every week, every month, …)
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN:
– Trạng từ chỉ thời gian
now: bây giờ
right now: ngay bây giờ
at the moment: lúc này
at present: hiện tại
at + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
QÚA KHỨ ĐƠN:
– Yesterday: Hôm qua
– Last night: Tối qua
– Last week: Tuần trước
– Last month: Tháng trước
– Last year: Năm ngoái
Hoặc với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon,…)
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH:
Trong câu thường có các từ:
Before: trước đây.
Ever: đã từng.
Never: chưa từng, không bao giờ
For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)
Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)
Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghivấn )
Mk chỉ đưa ra dấu hiệu nhận biết của 4 thì điển hình nhé!
Theo tớ, muốn áp dụng dấu hiệu nhận biết để làm bài tập T.A đầu tiên cậu phải biết được dấu hiệu đó thuộc thì, kiểu câu nào ( VD:so far là dấu hiệu nhận biết của thì htht,..), sau khi xác định được thì cậu làm bài. Vậy thôi.
– Sẽ có những trạng từ chỉ tần suất như Always (luôn luôn), usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never,….
Hoặc từ every (every day, every week, every month, …)
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN:
– Trạng từ chỉ thời gian
QÚA KHỨ ĐƠN:
– Yesterday: Hôm qua
– Last night: Tối qua
– Last week: Tuần trước
– Last month: Tháng trước
– Last year: Năm ngoái
Hoặc với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon,…)
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH:
Trong câu thường có các từ: