Cách nhận biết một câu nào đó là thì hiện tại đơn hay thì quá khứ đơn, thì hiện tại tiếp diễn , thì hiện tại hoàn thành vậy ? Nhìn những từ gì trong c

Cách nhận biết một câu nào đó là thì hiện tại đơn hay thì quá khứ đơn, thì hiện tại tiếp diễn , thì hiện tại hoàn thành vậy ? Nhìn những từ gì trong câu để nhận biết?

0 bình luận về “Cách nhận biết một câu nào đó là thì hiện tại đơn hay thì quá khứ đơn, thì hiện tại tiếp diễn , thì hiện tại hoàn thành vậy ? Nhìn những từ gì trong c”

  1. Cách nhận biết thì hiện tại đơn

    Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
    Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

    S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
    S+ BE + NOT + V_ing + O
    BE + S+ V_ing + O
    Từ nhận biết: now, right now, at present, at the moment,……….Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,……….

    Cách nhận biết thì quá khứ đơn

    Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
    Nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

    Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).
    Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
    CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING
    While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
    Cách nhận biết thì hiện tại hoàn thành

    Từ nhận biết: already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…
    Cách dùng:Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
    Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
    Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
    Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
    For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
    Cách nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

    Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
    Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
    ____chúc bn hc tốt____

    Bình luận
  2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: 

    – Always, usually, often, sometimes, seldom, hardly, rarely, never,… (Các từ chỉ độ thường xuyên)

    – Every + time (Các từ chỉ tần suất)

    – Sau until/ as soon as

    Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

    – Now, at the moment, at present, right now,… (Các từ diễn tả hành động đang xảy ra ngay lúc nói)

    – Today, this + time (Các từ hành động tạm thời)

    Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn:

    – Ago, last, yesterday, in/ on + time in the past,…

    Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:

    – For, since, just, already, yet, recently, for a long time, for ages, ever, never, up to present,…

    – In the last + time (month/year…)

    Bình luận

Viết một bình luận