Câu 1: Cho R1= 5 ôm mắc nối tiếp với R2= 10 ôm, ampe kế chỉ 0,4A. Tính hiệu điện thế của toàn mạch?
Câu 2: Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở R1= 9 ôm, R2= 6 ôm. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị bằng bao nhiêu khi:
a) mắc song song với nhau?
b) mắc nối tiếp với nhau?
Câu 3: Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế 24V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 3A. Hãy tính giá trị điện trở R?
Câu 4 : Một ấm điện có ghi (220V – 1000W) được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 1.5 lít nước có nhiệt độ ban đầu 30 độ C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
a) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên?
b) Tính thời gian đun sôi nước?
Câu 5: Một sợi dây đồng dài 200m, có tiết diện đều 2 mm2. Tính điện trở của sợi dây đồng này. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10^ -8 ôm m?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
Câu 1.
$R_1 = 5 \Omega$
$R_2 = 10 \Omega$
$I = 0,4A$
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
$R_{tđ} = R_1 + R_2 = 5 + 10 = 15 (\Omega)$
Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch là:
$U = I.R_{tđ} = 0,4.15 = 6 (V)$
Câu 2.
$R_1 = 9 \Omega$
$R_2 = 6 \Omega$
Khi hai điện trở mắc nối tiếp thì:
$R_{tđ} = R_1 + R_2 = 9 + 6 = 15 (\Omega)$
Khi hai điện trở mắc song song thì:
$R_{tđ} ‘ = \dfrac{R_1.R_2}{R_1 + R_2} = \dfrac{9.6}{9 + 6} = 3,6 (\Omega)$
Câu 3.
$U = 24V$
$I = 3A$
Giá trị của điện trở này là:
$R = \dfrac{U}{I} = \dfrac{24}{3} = 8 (\Omega)$
Câu 4.
a. Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là:
$Q_1 = m.c.\Delta t = 1,5.4200(100 – 30) = 441 000 (J)$
b. Gọi t là thời gian đun sôi nước, vì ấm hoạt động với hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định mức nên nó đạt công suất định mức, do đó:
$Q_2 = P.t = 1000t$
Vậy: $1000t = 441000 \to t = 441$
Suy ra Thời gian đun sôi nước là:
$t = 441s = 7,35 phút$
Câu 5. Điện trở của dây đồng này là:
$R = \rho \dfrac{l}{S} = \dfrac{1,7.10^{- 8}.200}{2.10^{- 6}} = 1,7 (\Omega)$