Câu 1: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có bao nhiêu điều và bao nhiêu quyền? A. 54 điều, 29 quyền. B. 53 điều, 25 quyền. C. 52 điều, 27 quyền.

Câu 1:
Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có bao nhiêu điều và bao nhiêu quyền?
A. 54 điều, 29 quyền.
B. 53 điều, 25 quyền.
C. 52 điều, 27 quyền.
D. 51 điều, 23 quyền.
Câu 2:
Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em thể hiện điều gì?
A. Thể hiện sự quan tâm và chăm sóc đối với trẻ em.
B. Thể hiện sự tôn trọng và bảo vệ đối với trẻ em.
C. Thể hiện sự chăm sóc và bảo vệ đối với trẻ em.
D. Thể hiện sự tôn trọng và quan tâm đối với trẻ em.
Câu 3 :
Việc làm nào sau đây là việc làm thực hiện quyền trẻ em:
A. Lợi dụng trẻ em để buôn bán ma túy.
B. Tổ chức trại hè cho trẻ em
C. Cha mẹ li hôn, không ai chăm sóc con cái.
D. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức.
Câu 4:
Quyền cơ bản của trẻ em bao gồm các nhóm quyền nào?
A. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, phát triển và tham gia.
B. Nhóm quyền : sống còn, học tập, phát triển và vui chơi.
C. Nhóm quyền : sống còn, bảo vệ, vui chơi và phát triển.
D. Nhóm quyền : sống còn, vui chơi, giải trí và phát triển.
Câu 5:
Trường hợp nào là công dân nước CHXHCN Việt Nam ?
A. Trẻ em mồ côi cha mẹ.
B. Mẹ là người Việt Nam, bố là người nước ngoài.
C. Mẹ là người nước ngoài, bố là người Việt Nam.
D. Cả A, B, C.
Câu 6:
Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây trẻ em đều trở thành công dân Việt Nam:
A. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam
B. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài.
C. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài.
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 7:
Trường hợp nào sau đây không là công dân nước CHXHCN Việt Nam ?
A. Trẻ em bị bỏ rơi.
B. Trẻ em bị mất cha.
C. Người bị phạt tù chung thân.
D. Trẻ em là con nuôi.
Câu 8:
Người Việt Nam dưới 18 tuổi được gọi là công dân nước CHXNCN Việt Nam không?
A. Có vì người đó sinh ra tại Việt Nam.
B. Có vì người đó đủ tuổi theo quy định của pháp luật.
C. Không vì người đó không sinh ra tại Việt Nam.
D. Không vì người đó không đủ tuổi theo quy định của pháp luật.
Câu 9:
Trường hợp nào dưới đây không phải là công dân Việt Nam?
A. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài.
B. Người Việt Nam đi công tác có thời hạn ở nước ngoài.
C. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam.
D. Người Việt Nam dưới 18 tuổi
Câu 10:
Học sinh cần rèn luyện những gì để trở thành công dân có ích cho đất nước ?
A. Cố gắng học tập để nâng cao kiến thức cho bản thân
B. Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân Việt Nam
C. Rèn luyện phẩm chất đạo đức
D. Cả A, B, C đều đún

0 bình luận về “Câu 1: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có bao nhiêu điều và bao nhiêu quyền? A. 54 điều, 29 quyền. B. 53 điều, 25 quyền. C. 52 điều, 27 quyền.”

  1. Câu 1:
    Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có bao nhiêu điều và bao nhiêu quyền?
    A. 54 điều, 29 quyền.
    B. 53 điều, 25 quyền.
    C. 52 điều, 27 quyền.
    D. 51 điều, 23 quyền.
    Câu 2:
    Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em thể hiện điều gì?
    A. Thể hiện sự quan tâm và chăm sóc đối với trẻ em.
    B. Thể hiện sự tôn trọng và bảo vệ đối với trẻ em.
    C. Thể hiện sự chăm sóc và bảo vệ đối với trẻ em.
    D. Thể hiện sự tôn trọng và quan tâm đối với trẻ em.
    Câu 3 :
    Việc làm nào sau đây là việc làm thực hiện quyền trẻ em:
    A. Lợi dụng trẻ em để buôn bán ma túy.
    B. Tổ chức trại hè cho trẻ em
    C. Cha mẹ li hôn, không ai chăm sóc con cái.
    D. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức.
    Câu 4:
    Quyền cơ bản của trẻ em bao gồm các nhóm quyền nào?
    A. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, phát triển và tham gia.
    B. Nhóm quyền : sống còn, học tập, phát triển và vui chơi.
    C. Nhóm quyền : sống còn, bảo vệ, vui chơi và phát triển.
    D. Nhóm quyền : sống còn, vui chơi, giải trí và phát triển.
    Câu 5:
    Trường hợp nào là công dân nước CHXHCN Việt Nam ?
    A. Trẻ em mồ côi cha mẹ.
    B. Mẹ là người Việt Nam, bố là người nước ngoài.
    C. Mẹ là người nước ngoài, bố là người Việt Nam.
    D. Cả A, B, C.
    Câu 6:
    Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây trẻ em đều trở thành công dân Việt Nam:
    A. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam
    B. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài.
    C. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài.
    D. Cả A, B, C đều đúng
    Câu 7:
    Trường hợp nào sau đây không là công dân nước CHXHCN Việt Nam ?
    A. Trẻ em bị bỏ rơi.
    B. Trẻ em bị mất cha.
    C. Người bị phạt tù chung thân.
    D. Trẻ em là con nuôi.
    Câu 8:
    Người Việt Nam dưới 18 tuổi được gọi là công dân nước CHXNCN Việt Nam không?
    A. Có vì người đó sinh ra tại Việt Nam.
    B. Có vì người đó đủ tuổi theo quy định của pháp luật.
    C. Không vì người đó không sinh ra tại Việt Nam.
    D. Không vì người đó không đủ tuổi theo quy định của pháp luật.
    Câu 9:
    Trường hợp nào dưới đây không phải là công dân Việt Nam?
    A. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài.
    B. Người Việt Nam đi công tác có thời hạn ở nước ngoài.
    C. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam.
    D. Người Việt Nam dưới 18 tuổi
    Câu 10:
    Học sinh cần rèn luyện những gì để trở thành công dân có ích cho đất nước ?
    A. Cố gắng học tập để nâng cao kiến thức cho bản thân
    B. Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân Việt Nam
    C. Rèn luyện phẩm chất đạo đức
    D. Cả A, B, C đều đún

    Bình luận

Viết một bình luận