câu 1 : nêu kết luận sự nở vì nhiệt chất lỏng
câU 2: nêu kết luận sự nở vì nhiệt chất khí
câu 3: Đổi 50 độ C và 60 độ C ra độ F , đổi 312 độ F ra độ C
câu 4: nêu công dụng các loại nhiệt kế ? Chúng hoạt động theo nguyên tắc nào
câu 1 : nêu kết luận sự nở vì nhiệt chất lỏng
câU 2: nêu kết luận sự nở vì nhiệt chất khí
câu 3: Đổi 50 độ C và 60 độ C ra độ F , đổi 312 độ F ra độ C
câu 4: nêu công dụng các loại nhiệt kế ? Chúng hoạt động theo nguyên tắc nào
Đáp án:
c1
chất lỏng nở ra khi nónglên ,co lại khi lạnh đi
các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
c2
chất khí co lại khi lạnh ,dãn ra khi nóng lên
các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
c3
độ f=1,8×50+32=90+32=122
độ f=1,8×60+32=108+32=140
độ c=(312-32)/1,8=280/1,8=1,555555556
c4
nhiệt độ giúp đo nhiệt độ cơ thể và môi trường
nguyên tắc hđ :là sự giãn nở bên trong nhiệt kế
Giải thích các bước giải:
câU 2: nêu kết luận sự nở vì nhiệt chất khí
-chất khí nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi
-các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
-chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
câu 1 : nêu kết luận sự nở vì nhiệt chất lỏng
Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
– Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
– Chất lỏng nở vì nhiệt hơn chất rắn.
Khi đun nóng chất lỏng có hiện tưởng chất lỏng nở ra làm cho V nước lúc này lớn hơn V nước ban đầu
câu 4: nêu công dụng các loại nhiệt kế ? Chúng hoạt động theo nguyên tắc nào
Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng: sự giãn nở vì nhiệt của các chất.
Các loại nhiệt kế thường gặp là: nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu.
Công dụng của chúng trong đời sống:
+ nhiệt kế thủy ngân: Đo nhiệt độ trong phòng TN
+ nhiệt kế y tế: Đo nhiệt độ cơ thể người.
+ nhiệt kế rượu: Đo nhiệt độ khí quyển.