câu 1 trình bày đặc điểm khí hây bắc mĩ câu 2 trình bày đặ điểm địa hình bắc mĩ câu 3 nêu tên; đặc điểm môi trường tự nhiên châu âu câu 4 nêu tên, p

câu 1 trình bày đặc điểm khí hây bắc mĩ
câu 2 trình bày đặ điểm địa hình bắc mĩ
câu 3 nêu tên; đặc điểm môi trường tự nhiên châu âu
câu 4 nêu tên, phân bố 1 số ngành kinh tế chính ở châu đai dương

0 bình luận về “câu 1 trình bày đặc điểm khí hây bắc mĩ câu 2 trình bày đặ điểm địa hình bắc mĩ câu 3 nêu tên; đặc điểm môi trường tự nhiên châu âu câu 4 nêu tên, p”

  1. Câu 1: Đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ:

    – Phân hóa theo chiều bắc – nam và theo chiều tây – đông.

    – Thuộc môi trường hàn đới, ôn đới và nhiệt đới.

    – Khí hậu núi cao, cận nhiệt đới, hoang mạc và nửa hoang mạc.

    Câu 2: Đặc điểm địa hình Bắc Mĩ:

    – Hệ thống Cooc-đi-e phía tây, chiếm một nửa diện tích trên địa hình Bắc Mĩ. Độ cao trung bình của dãy Cooc-đi-e là 3000-4000m.

    – Đồng bằng ở giữa. Cao phía Bắc, thấp phía Nam.

    – Bắc Mĩ ở phía đông còn có núi già A-pa-lat chạy theo hướng bắc – tây nam.

    – Địa hình Bắc Mĩ thấp dần từ tây sang đông.

    Câu 3: Các kiểu môi trường tự nhiên châu Âu:

    – Môi trường ôn đới lục địa, ôn đới hải dương, hàn đới, địa trung hải, núi cao.

    Đặc điểm:

    MÔI TRƯỜNG ÔN ĐỚI HẢI DƯƠNG:

    *Nhiệt độ:

    – Biên độ nhiệt trung bình năm khoảng 10°C.

    *Lượng mưa:

    – Lượng mưa trung bình năm 820mm.

    *Phân bố:

    – Ven biển Tây Âu như Anh, Ai-len, Pháp,….

    *Khí hậu:

    – Mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm. Trên 0°C.

    – Mưa quanh năm. Lượng mưa tương đối lớn, khoảng 800 – 1000 mm/năm.

    – Nhiều sương mù, đặc biệt là mùa thu – đông.

    *Sông ngòi:

    – Sông ngòi quanh năm, không đóng băng.

    *Thực vật:

    – Có rừng sồi, dẻ.

    MÔI TRƯỜNG ÔN ĐỚI LỤC ĐỊA:

    *Nhiệt độ:

    – Biên độ nhiệt trung bình năm khoảng 32°C.

    *Lượng mưa:

    – Lượng mưa trung bình năm là 443mm.

    *Phân bố:

    – Khu vực Đông Âu.

    *Khí hậu:

    – Mùa đông kéo dài, tuyết bao phủ.

    – Phía nam, mùa đông ngắn dần, mùa hạ nóng hơn, lượng mưa giảm.

    – Trong đất liền, mùa đông lạnh và tuyết rơi nhiều, mùa hạ nóng và có mưa.

    *Sông ngòi:

    – Sông nhiều trong mùa xuân – hạ, có thời kì đóng băng và mùa đông.

    *Thực vật:

    – Có rừng và thảo nguyên. Thực vật thay đổi hướng bắc – nam. 

    – Gần vòng cực là đới đồng rêu băng giá lạnh. Phía nam có rừng lá kim, rừng hỗn giao, rừng lá rộng, thảo nguyên rừng. Ven biển Ca-xpi là nửa hoang mạc.

    MÔI TRƯỜNG ĐỊA TRUNG HẢI:

    *Nhiệt độ:

    – Biên độ nhiệt trung bình năm khoảng 15°C.

    *Lượng mưa:

    – Lượng mưa trung bình năm là 711mm.

    *Phân bố:

    – Các nước Nam Âu, ven Địa Trung Hải.

    *Khí hậu:

    – Mùa thu – đông, thời tiết không lạnh lắm và có mưa. Mùa hạ nóng, khô.

    *Sông ngòi:

    – Sông ngòi ngắn và dốc. Mùa thu – đông nhiều nước, mùa hạ ít nước.

    *Thực vật:

    – Rừng thưa, bao gồng loại cây lá cứng và xanh quanh năm.

    Câu 4: Một số ngành kinh tế chính châu Đại Dương:

    – Luyện kim màu: Phía đông và tây nam lục địa.

    – Than: Phía đông lục địa.

    – Vàng: Phía tây và trong lục địa.

    – Lọc dầu: Phía đông, đông nam và tây nam lục địa.

    – Dầu mỏ: Phía đông nam lục địa.

    – Cơ khí: Phía đông lục địa.

    – Sản xuất ô tô: Phía nam lục địa.

    Bình luận
  2. 1)

    khí hậu phân hóa từ Đông sang Nam và tù thấp lên cao

    2)

    – Địa hình chia làm 3 khu vực rõ rệt , kéo dài theo chiều kinh tuyến

    a) về hệ thống Coocs -đi e :

    – Địa hình cao ,đồ sộ ,hiểm trở , là một trong những miền núi lớn nhất thế giới

    – Chạy dọc bờ phía tây lục địa có độ dài 9000 km , cao 3000 đến 4000 m

    – Bao goomf nhiều dãy chạy song song , xen vào giữa là các cao nguyên và sơn nguyên

    – Có nhiều khoáng sản như đồng , vàng , uranium,…

    b) Về miền đồng bằng ở giữa :

    – Rộng lớn như một lòng máng khổng lồ

    – Cao ở phía Tây Bắc , thấp dần về phía tây nam và đông nam

    -Không khí nóng ở phía nam dễ dàng xâm nhập vào sâu nội địa

    – Có nhiều hệ thống sông như Hồ Lớn ở phía Bắc và nhiều sông dài như hệ thống sông Mit – xu -ri -Mi -xi- xi -pi

    c) Về miền núi già và các sơn nguyên ở phía đông

    – Là dãy núi cổ và thấp

    – Ở đây có nhiều than và sắt

    – Miền Bắc cao 400 đến 500m

    – Miền Nam cao 1000 đến 1500m

    @ chucbanhoctot

    Bình luận

Viết một bình luận