Câu 2: Điện trở của một dây dẫn là 20 Ω có cường độ dòng điện chạy qua dây là 0,5 A . Tính nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn trong thời gian 3 phút 20 giây
Câu 3:Mắc nối tiếp hai điện trở R1 =15 Ω và điện trở R2 =10 Ω mắc song song với nhau , hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 24 V
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch ?
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trờ
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
2.Q = 100000J\\
3.\\
a.R = 6\Omega \\
b.\\
{I_1} = 1,6A\\
{I_2} = 2,4A
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
2.
Nhiệt lượng tỏa của dây dẫn là:
\(Q = R{I^2}t = 20.0,{5^2}.200 = 100000J\)
\(\begin{array}{l}
3.\\
a.\\
R = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{10.15}}{{10 + 15}} = 6\Omega \\
b.\\
U = {U_1} = {U_2} = 24V\\
{I_1} = \dfrac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \dfrac{{24}}{{15}} = 1,6A\\
{I_2} = \dfrac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \dfrac{{24}}{{10}} = 2,4A
\end{array}\)
Đáp án:Câu 2: 1000J
Câu 3 a) Rtđ=6∩
b) I1=1,6A : I2=2,4A
Giải thích các bước giải:
Câu 2
Cho biết: R=20∩
I=0,5A
t=3’20s=200s
Tính : Q=?J
Giải
Nhiệt lượng tỏa ra cảu dây dẫn trong thời gian trên
Q=I²·R·t=0,5² · 20 ·200= 1000J
Câu 3
Cho biết: R1=15∩
R2=10∩
Utđ=24v
Tính: Rtđ=?∩
I1=? ; I2=?
Giải
Do R1 mắc song song với R2 nên (1)
Rtđ= R1·R2/R1+R2 = 15·10/15+10 =6∩
Vì (1) ⇒ Utđ=U1=U2=24V
Cường độ dòng điện của mỗi đầu dây điện
I1= U1/R1 = 24/15 = 1,6 A
I2= U2/R2 = 24/10 = 2,4 A
NHỚ VOTE 5 SAO NHÁ BẠN