1. Trung du và miền núi Bắc bộ – Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè, trầu, sở, hồi..) – Đậu tương, lạc, thuốc lá. – Cây ăn quả, cây dược liệu. – Trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn (trung du).
2. Đồng bằng Sông Hồng – Lúa cao sản, lúc có chất lượng cao – Cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau cao cấp. Cây ăn quả – Đay, cói – Lợn, bò sửa (ven thành phố lớn), gia cầm, nuôi thủy sản nước ngọt (ở các ô trũng), thủy sản nước mặn, nước lợ.
3. Bắc Trung Bộ – Cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá..) – Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su) – Trâu, bò lấy thịt; nuôi thủy sản nước mặn, nước lợ
4. Duyên hải Nam Trung Bộ – Cây công nghiệp hàng năm (mía, thuốc lá) – Công công nghiệp lâu năm (dừa) – Lúa – Bò thịt, lợn – Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
5. Tây Nguyên – Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu – Bò thịt và bò sữa
6. Đông Nam Bộ – Các cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều) – Cây công nghiệp ngắn ngày (đậu tương, mía) – Nuôi trồng thủy sản- Bò sữa (ven các thành phố lớn), gia cầm
7. Đồng bằng Sông Cửu Long – Lúa, lúa có chất lượng cao – Cây công nghiệp ngắn ngày (mía, đay, cói) – Cây ăn quả nhiệt đời – Thủy sản (đặc biệt là tôm) – Gia cầm( đặc biệt là vịt đàn)
-Vùng trung du và miền núi phía Bắc:chè, hồi , các loại cây cận nhiệt, cây ăn quả , cây dược liệu.
Những loại ngũ cốc được trồng phổ biến như là lạc, đỗ tương, ngô, sắn.
-Vùng đồng bằng sông Hồng:Các loại cây được trồng chủ yếu là lúa cao sản cho năng xuất cao, các loại rau ngắn ngày như cải bắp, xu hào, …
-Vùng Bắc Trung Bộ:mía đường,các loại cây có múi(cam,…)
-Vùng duyên hải Nam Trung Bộ:Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu là lúa.
Các loại cây ăn quả lâu năm và các loại cây công nghiệp ngắn ngày(mía đường).
-Vùng Tây Nguyên:cà phê, cao su, chè,…
-Vùng Đông Nam Bộ:cà phê,điều,cao su,…
Các loại cây nông nghiệp ngắn ngày như: đậu tương, mía.
-Vùng đồng bằng sông Cửu Long:lúa cao sản có năng xuất cao, các loại cây trồng ngắn ngày như mía, lạc, đỗ,.
1. Trung du và miền núi Bắc bộ
– Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè, trầu, sở, hồi..)
– Đậu tương, lạc, thuốc lá.
– Cây ăn quả, cây dược liệu.
– Trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn (trung du).
2. Đồng bằng Sông Hồng
– Lúa cao sản, lúc có chất lượng cao
– Cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau cao cấp. Cây ăn quả
– Đay, cói
– Lợn, bò sửa (ven thành phố lớn), gia cầm, nuôi thủy sản nước ngọt (ở các ô trũng), thủy sản nước mặn, nước lợ.
3. Bắc Trung Bộ
– Cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá..)
– Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su)
– Trâu, bò lấy thịt; nuôi thủy sản nước mặn, nước lợ
4. Duyên hải Nam Trung Bộ
– Cây công nghiệp hàng năm (mía, thuốc lá)
– Công công nghiệp lâu năm (dừa)
– Lúa
– Bò thịt, lợn
– Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
5. Tây Nguyên
– Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu
– Bò thịt và bò sữa
6. Đông Nam Bộ
– Các cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều)
– Cây công nghiệp ngắn ngày (đậu tương, mía)
– Nuôi trồng thủy sản- Bò sữa (ven các thành phố lớn), gia cầm
7. Đồng bằng Sông Cửu Long
– Lúa, lúa có chất lượng cao
– Cây công nghiệp ngắn ngày (mía, đay, cói)
– Cây ăn quả nhiệt đời
– Thủy sản (đặc biệt là tôm)
– Gia cầm( đặc biệt là vịt đàn)