Câu 31: Yếu tố nào dưới đây là giá trị vật chất mà con người sáng tạo nên?
A. Vịnh Hạ Long
C.Phương tiện đi lại
B. Truyện Kiều của Nguyễn Du
D. Nhã nhạc cung đình Huế Ca
32: Quan niệm cho rằng: giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người, không do ai sáng tạo ra, không ai có thể tiêu diệt được thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào sau ddy?
A Duy vật B. Duy tâm C. Nhị nguyên luận
D. Duy tân.
Câu 33: Thuộc tỉnh chung nhất của vận động là gì?
A. Sự biến đối nói chung. C. Sự thay đổi hình dáng B.Sự thay đổi vị trí. . D. Chuyển động của các nguyên từ.
Câu 34: Bạn T và Q cùng gặp thầy hiệu trưởng trung học phổ thông K để báo về việc bạn P sử dụng điện thoại chép bài thi môn Văn trong kì thi khảo sát vừa rồi. Việc làm của bạn T và Q thể hiện nội dung nào dưới đây khi giải quyết mâu thuẫn?
A. Thái độ xuê xoa, “di hòa vi quý”. C. Phê bình và tự phê bình. B. Vạch áo cho người xem lưng. D Đấu tranh chống lại tiêu cực.
Câu 35: Quá trình vận động của tư bản từ hình thái tự bản tiến tệ sang hình thái tư bản hàng hoá là một sự phủ định trong quá trình vận động, phát triển của tư bản. Quá trình này có sự thay đổi hình thái tồn tại của tư bản nhưng nội dung giá trị của tư bản được bảo tồn dưới hình thái mới – hình thái có khả năng khi tiêu dùng trong sản xuất thì chẳng những có khả năng tái tạo giá trị cũ mà còn có khả năng làm tăng giá trị mới của tư bản. Xét về mặt triết học hình thức phủ định trên là phủ định nào dưới đây?
A. Phù định biện chứng C. Phủ định siêu hình. B. Phủ định của phủ định. D. Phủ định khách quan.
Câu 36: Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn của con người cần phải đo đạc diện tích và đong lường sức chứa của những cái bình mà con người có tri thức về toán học. Điều này thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
Câu 37: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng thì quan điểm nào dưới đây là đúng khi nói về mối hệ giữa vận động và phát triển?
A. Mọi sự vận động đều là phát triển.
B. Vận động và phát triển không có mối quan hệ với nhau.
C. Không phải sự phát triển nào cũng là vận động.
D Không phải bất kì sự vận động nào cũng là phát triển.
Cấu 39: Trong một chỉnh thể, hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau, triết học gọi đó là
A. Mâu thuẫn B. vận động. C. phát triển D.xung đột
Câu 39: Nhờ có sự kiên trì, nhẫn nại trong tập luyện mà vận động viên V đã đạt huy chương vàng Á vận hội, đứng trong hàng ngũ vận động viên bơi lội xuất sắc của thế giới. Nhận định trên phản ánh sự biến đổi nào sau đây trong Triết học?
A. Chất mới sinh ra lượng mới. C. Chất đổi làm lượng đổi. B. Lượng mới sinh ra chất mới. D. Lượng đổi làm chất đổi.
Câu 40: Bài hát ” Hát về cây lúa hôm nay có đoạn trích : Và bàn tay xưa cấy trong gió bắc, chân lội bùn sâu dưới trời mưa phùn. Và đôi vai xưa kéo cày thay trâu … Cho đến hôm nay, những chàng trai đang lái máy cày và bao cô gái đang ngồi máy cấy… Xét về mặt triết học những giá trị vật chất nào do con người sáng tạo ra được đề cập trong bài viết trên?
A. Cày, trâu, máy cày , máy cấy.
C. Đôi vai, bàn tay, máy cày.
B. Cày, trâu, bàn tay, máy cấy. D, Đôi vai, bàn tay, máy cấy
31. C, 32. A, 33. A, 34. C, 35. A, 36. B, 37. B, 38. A, 39. D, 40. A
31. A
32. C
33. A
34. D
35. A
36. B
37. B
38.B
39. D
40:A