Câu 4 : Một xe ô tô khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh . Sau khi đi được quãng đường 30 m , thì vận tốc ô tô giảm xuố

Câu 4 : Một xe ô tô khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh . Sau khi đi được quãng đường 30 m , thì vận tốc ô tô giảm xuống còn 36 km/h.
a, Tính độ lớn trung bình của lực hãm trên đoạn đường đó
b, Nếu vẫn giữ nguyên lực hãm đó thì sau khi đi được đoạn đường bao nhiêu kể từ khi hãm thì ô tô dừng lại ?
( Vẽ hình nếu có )

0 bình luận về “Câu 4 : Một xe ô tô khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh . Sau khi đi được quãng đường 30 m , thì vận tốc ô tô giảm xuố”

  1. Đáp án:

    `a) \ F_h=10000N`

    `b) \ s’=40m`

    Giải:

    `m=2t=2000kg`

    $v_0=72km/h=20m/s$

    $v=36km/h=10m/s$

    a) Áp dụng định lý động năng:

    `A_h=∆W_d=W_d-W_{d_0}`

    `<=> F_h.s.cos180^o=\frac{1}{2}mv^2-\frac{1}{2}mv_0^2`

    ⇒ `F_h=\frac{m(v^2-v_0^2)}{2s.cos180^o}=\frac{2000.(10^2-20^2)}{2.30.cos180^o}=10000 \ (N)`

    b) Khi ô tô dừng lại, động năng bằng không.

    Áp dụng định lý động năng:

    `F_h.s’.cos180^o=0-\frac{1}{2}mv_0^2`

    ⇒ `s’=\frac{-mv_0^2}{2F_h.cos180^o}=\frac{-2000.20^2}{2.10000.cos180^o}=40 \ (m)`

    Bình luận
  2. CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!!!!!

    Đáp án:

    $a) F_h = 10000 (N)$

    $b) S’ = 40 (m)$

    Giải thích các bước giải:

           $m = 2 (tấn) = 2000 (kg)$

           $v_0 = 72 (km/h) = 20 (m/s)$

           $S = 30 (m)$

           $v = 36 (km/h) = 10 (m/s)$

    $a)$

    Áp dụng định lí động năng:

           `1/2 mv^2 – 1/2 mv_0^2 = A_{Fh}`

    `<=> 1/2 m(v^2 – v_0^2) = F_h.S.cos 180^0`

    `<=> 1/2 .2000.(10^2 – 20^2) = – F_h.30`

    `<=> F_h = 10000 (N)`

    $b)$

    Gọi $S’ (m)$ là độ dài đoạn đường xe đi được kể từ khi hãm phanh đến khi ô tô dừng lại.

    Áp dụng định lí động năng:

           `- 1/2 mv_0^2 = A_{Fh}’`

    `<=> – 1/2 mv_0^2 = F_h.S’.cos 180^0`

    `<=> – 1/2 .2000.20^2 = – 10000.S’`

    `<=> S’ = 40 (m)`

    Bình luận

Viết một bình luận