Câu 4: Tại cùng một thời điểm có 2 xe xuất phát từ 2 điểm A và B cách nhau 60 km, chúng chuyển động cùng chiều từ A đến B. Xe thứ nhất khởi hành từ A với vận tốc v1= 30 km/h. Xe thứ hai khởi hành từ B với vận tốc v2 = 40 km/h ( cả 2 xe đều chuyển động tđ).
A) Tính khoảng cách giữa hai xe sau 1 h kể từ lúc xuất phát.
B) Sau khi xuất phát được 1 h 30 phút xe thứ 1 đột ngột tăng vận tốc với v1 = 50 km/h . Hãy xác định thời điểm và vị trí 2 xe gặp nhau.
Đáp án:
Cùng một lúc 2 xe xuất phát từ 2 điểm A và B cách nhau 60km. Chúng chuyển động thẳng đều và cùng đi từ A đến B, xe thứ nhất khởi hành từ A với vận tốc 30km/h, xe thứ hai đi từ B với vận tốc 40km/h
a) 30 phút =1/2(h)
Sau 1/2(h) thì xe A đi được :30/2=15(km)
Xe B đi được: 40/2=20 (km)
Khoảng cách giữa 2 xe là:60-20-15=25(km)
Gọi t là thời gian 2 kể từ lúc xuất phát tới lúc 2 xe gặp nhau :
=>25t+20t=60=>t=4/3(h)
Do đó 2 xe gặp nhau sau 4/3(h)
câu c)30+(t-1)80+20t=60=>t=11/10(h)
Vị trí chúng gặp nhau là cách B=11/10.20=22(km)
Đáp án:
`a) \ ∆s=70 \ km`
b) Sau 9h kể từ lúc xuất phát. Cách A 420 km
Giải:
`AB=60 \ km`
$v_1=30 \ km/h$
$v_2=40 \ km/h$
a) Quãng đường xe khởi hành từ A đi được sau 1 giờ:
`s_1=v_1t=30.1=30 \ (km)`
Quãng đường xe khởi hành từ B đi được sau 1 giờ:
`s_2=v_2t=40.1=40 \ (km)`
Khoảng cách giữa hai xe sau 1 giờ xuất phát:
`∆s=s_2-s_1+AB=40-30+60=70 \ (km)`
b) Khoảng cách giữa hai xe sau 1 giờ 30 phút:
$∆s’=s’_2-s’_1+AB=v_2t’-v_1t’+AB$
$∆s’=(v_2-v_1)t’+AB=(40-30).1,5+60=75 \ (km)$
Phương trình chuyển động của xe A:
`x_A=x_{0_A}+v_At=50t`
Phương trình chuyển động của xe B:
`x_B=x_{0_B}+v_Bt=75+40t`
Khi hai xe gặp nhau:
`x_A=x_B`
→ `50t=75+40t`
→ `10t=75`
→ `t=7,5 \ (h)`
Vậy hai xe gặp nhau sau 1,5h + 7,5h = 9h kể từ lúc xuất phát.
Vị trí hai xe gặp nhau cách A:
$x_A+s’_1=50t+v_1t’=50.7,5+30.1,5=420 \ (km)$