Câu 5:a) Vệ tinh nhân tạo của Trái Đất ở độ cao 300 km bay với tốc độ 7,9 km/s.Tính tốc độ góc, chu kì của nó.Coi chuyển động là tròn đều.Bán kính trái đất bằng 6400 km
b) 1 ca nô chuyển động ngược chiều dòng nước với vận tốc 7 km/h đối với nước.Vận tốc của nước chảy đối với bờ là 1,5 km/h.Tính vận tốc của ca nô đối với bờ
Câu 6:a) 1 vật chuyển động thẳng biến đổi đều theo phương trình:x= 3 t2+20 t(cm,s).Tính tốc độ trung bình trong khoảng thời gian t1=3s đến t2= 6s
b) Ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều sau 10 giây đạt vận tốc 72 km/h.Tính khối lượng của xe.Biết lực kéo của động cơ ô tô là 1200 N.Bỏ qua ma sát
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
5.\\
a.\\
\omega = \dfrac{{79}}{{67000}}rad/s\\
T = \dfrac{{134000\pi }}{{79}}s\\
b.{v_c} = 5,5m/s\\
6.\\
a.{v_{tb}} = 47m/s\\
b.m = 600kg
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:a.
5.
a.
v=7,9km/s=7900m/s
h=300km=300000m
R=6400km=6400000m
Tốc độ góc là:
\(\omega = \dfrac{v}{r} = \dfrac{v}{{R + h}} = \dfrac{{7900}}{{300000 + 6400000}} = \dfrac{{79}}{{67000}}rad/s\)
Chu kì là:
\(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{{\dfrac{{79}}{{67000}}}} = \dfrac{{134000\pi }}{{79}}s\)
b.
Vận tốc ca nô đối với bờ là:
\({v_c} = {v_{nd}} – {v_n} = 7 – 1,5 = 5,5m/s\)
6.
a.
Vị trí lúc 3s là:
\({x_3} = 3{t^2} + 20t = {3.3^2} + 20.3 = 87m\)
Vị trí lúc 6s là:
\({x_6} = 3{t^2} + 20t = {3.6^2} + 20.6 = 228m\)
Quảng đường đi được từ 3s đến 6s là:
\(s = {x_6} – {x_3} = 228 – 87 = 141m\)
Vận tốc trung bình là:
\({v_{tb}} = \dfrac{s}{t} = \dfrac{{141}}{3} = 47m/s\)
b.
Gia tốc của ô tô là:
\(a = \dfrac{{v – {v_0}}}{t} = \dfrac{{20 – 0}}{{10}} = 2m/{s^2}\)
Khối lượng của xe là:
\(\begin{array}{l}
F = ma\\
\Rightarrow m = \dfrac{F}{a} = \dfrac{{1200}}{2} = 600kg
\end{array}\)