Câu 75. Thả hòn đá khối lượng 2,0 kg xuống một cái giếng không có nước, sâu 10 m. Lấy g = 10 m/s2, chọn gốc thế năng tại miệng giếng thì khi hòn đá sắp chạm đáy giếng thế năng và động năng của nó khi đó lần lượt xấp xỉ là
A. -0,1 kJ và 0,2 kJ. B. 0,2 kJ và 0,2 kJ. C. -0,2 kJ và 0,2 kJ. D. 20 J và 0,2 kJ.
Câu 78. Từ mặt đất một vật nặng m được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu bằng m/s. Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua lực cản không khí. Chọn gốc thế năng tại mặt đất, vận tốc của vật tại vị trí thế năng bằng động năng là
A. 3 m/s. B. 4 m/s. C. 5 m/s. D. 6 m/s.
Câu 83. Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu v0 từ mặt đất, thì đạt độ cao cực đại 1,8 m, lấy g = 10
m/s2, bỏ qua lực cản không khí. Vận tốc ban đầu v0 của vật là
A. 3,6 m/s. B. 6 m/s. C. 19 m/s. D. 0,6 m/s.
Đáp án:
75:C
78:B
83: B
Giải thích các bước giải:
\[\left\{ \begin{array}{l}
{{\rm{W}}_t} = m.g.h = – 2.10.10 = – 0,2kJ\\
{{\rm{W}}_d} = – {{\rm{W}}_t} = 0,2kJ
\end{array} \right.\]
78:
\[{\rm{W}} = {{\rm{W}}_d} + {{\rm{W}}_t} = 2{{\rm{W}}_d} < = > \frac{1}{2}.m.v_0^2 = 2.\frac{1}{2}.m.{v^2} = > v = \sqrt {\frac{{v_0^2}}{2}} = \sqrt {\frac{{{{(4\sqrt 2 )}^2}}}{2}} = 4m/s\]
83: bảo toàn cơ năng:
\[{{\rm{W}}_t} = {\rm{W}} = m.g.h = {{\rm{W}}_d} < = > m.g.h = \frac{1}{2}.m.v_0^2 = > {v_0} = \sqrt {2.g.h} = \sqrt {2.10.1,8} = 6m/s\]