Câu 9. Giãn đẳng nhiệt một khối khí từ 6 lít đến 9 lít thì thấy áp suất giảm một lượng 20 Pa. Áp suất lúc đầu của khối khí là A. 70 Pa

Câu 9. Giãn đẳng nhiệt một khối khí từ 6 lít đến 9 lít thì thấy áp suất giảm một lượng 20 Pa. Áp suất lúc
đầu của khối khí là
A. 70 Pa . B. 50 Pa. C. 40 Pa. D. 60 Pa.
Câu 10: Nén khí đẳng nhiệt để thể tích thay đổi 3 lần thì áp suất thay đổi một lượng 100 kPa. Áp suất ban đầu của khí là
A.33,3 kPa. B.300 kPa C.50 kPa. D.150 kPa.
Câu 11: Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, mật độ phân tử khí (số phân tử khí trong 1 đơn vị thể tích) thay đổi như thế nào?
A. Luôn không đổi B. Tăng tỉ lệ thuận với áp suất
C. Giảm tỉ lệ nghịch với áp suất D. Chưa đủ dữ kiện để kết luận
Câu 12: Một bình chứa khí có áp suất 6 atm. Sau một thời gian, do bị rò rỉ nên có 1/3 lượng khí thoát ra
ngoài. Xem nhiệt độ không đổi. Áp suất khí còn lại trong bình có giá trị là
A. 3 atm. B. 4 atm. C. 2 atm. D. 9 atm.

0 bình luận về “Câu 9. Giãn đẳng nhiệt một khối khí từ 6 lít đến 9 lít thì thấy áp suất giảm một lượng 20 Pa. Áp suất lúc đầu của khối khí là A. 70 Pa”

  1. Câu 9:

    Áp dụng phương trình đẳng nhiệt:

    \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow 6{p_1} = 9\left( {{p_1} – 20} \right) \Rightarrow {p_1} = 60Pa\)

    Câu 10:

    Áp dụng phương trình đẳng nhiệt:

    \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow {p_1} = 3\left( {{p_1} – 100} \right) \Rightarrow {p_1} = 150kPa\)

    Câu 11:

    Mật độ khí tỉ lệ thuận với áp suất.

    Câu 12:

    Ta có: \(\dfrac{{{p_1}}}{{{p_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \dfrac{3}{2} \Rightarrow {p_2} = 4atm\)

    Bình luận

Viết một bình luận