Chia động từ trong ngoặc ở dạng đúng:
1. New galaxies ………………….(will/ find) by new scientific instruments.
2. He said that his wife (buy)……………………a diamond ring the week before
3. My mother advised me (apologize)………………….for being late
4. Tigers are among the rare animals that (kill)…………………….every year at all parts of the world
5. This is the first time she………………(read) a novel…………….(write) by an America novelist.
6. When I……………………(look) at my suitcase, I could see that sombody………….(try) to open it.
7. Listen to those people! What language (they/speak)…………………………..
1. will be found (cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn: S+will+be+V-pp+..+by O)
2. had bought (có “the week before” nên đây là câu gián tiếp thì quá khứ đơn=> động từ chia thì quá khứ hoàn thành)
3. to apologize (advise sb to do st: khuyên ai làm gì)
4. are killed ( bị động thì hiện tại đơn: am/are/is+V-pp)
5. have read/ written (this is the first time+S+V-htht/ rút gọn câu sử dụng quá khứ phân từ)
6. looked /had tried (trong câu quá khứ, hành động nào xảy ra và kết thúc trước=>chí QKHT, hành động sau chia QKĐ)
7. are they speaking (sau “Look!”, “listen!” chia thì HTTD)