Cho hai điện trở R1=12 ôm R2=10 ôm mắc nối tiếp vào hai điểm A-B có hiệu điện thế là 12V.
a) Tính điện trở tương đương của A-B
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
c) Mắc thêm R3=10 ôm song song với R2 hiệu điện thế giữa hai đầu AB không đổi tính điện trở tương đương của đọan mạch và nhiệt lượng của đoạn mạch trong 3 phút.
Đáp án:
a) Điện trở tương đương 22 ôm
b) U1=6,6V, U2=5,5V
c) Điện trở tương đương = 17 ôm
Nhiệt lượng Q=1499,4J
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
a) \({R_{AB}} = 22\Omega \)
b) \(\left\{ \begin{array}{l}{U_1} = 6,54V\\{U_2} = 5,45V\end{array} \right.\)
c) \(\left\{ \begin{array}{l}R = 17\Omega \\Q = 1525,21J\end{array} \right.\)
Giải thích các bước giải:
a) Điện trở tương đương của AB: \({R_{AB}} = 12 + 10 = 22\Omega \)
b) Cường độ dòng điện chạy trong mạch: \(I = \dfrac{{{U_{AB}}}}{{{R_{AB}}}} = \dfrac{{12}}{{22}} = 0,545A\)
Do \({R_1}nt{R_2} \Rightarrow {I_1} = {I_2} = I\)
+ Hiệu điện thế qua \({R_1}\): \({U_1} = {I_1}{R_1} = 12.0,545 = 6,54V\)
+ Hiệu điện thế qua \({R_2}\): \({U_2} = {I_2}{R_2} = 10.0,545 = 5,45V\)
c) Ta có mạch gồm: \(\left( {{R_3}//{R_2}} \right)nt{R_1}\)
\({R_{23}} = \dfrac{{{R_2}{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} = \dfrac{{10 + 10}}{{10.10}} = 5\Omega \)
Điện trở tương đương của đoạn mạch: \(R = {R_{23}} + {R_1} = 5 + 12 = 17\Omega \)
Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch: \(I = \dfrac{{{U_{AB}}}}{R} = \dfrac{{12}}{{17}} = 0,706A\)
+ Nhiệt lượng của đoạn mạch trong 3 phút: \(Q = {I^2}R.t = 0,{706^2}.17.\left( {3.60} \right) = 1525,21J\)