Cho mình hỏi trường hợp nào thì mình mới dùng modal perfect vậy ?
0 bình luận về “Cho mình hỏi trường hợp nào thì mình mới dùng modal perfect vậy ?”
Could, may, might + have + P2 = có lẽ đã- Diễn đạt một điều gì đó có thể đã xảy ra hoặc có thể đúng ở quá khứsong người nói không dám chắc.Diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dámchắc.VD:He could have forgotten the ticket for the concert last night. (Tối qua, anhấy có lẽ đã để quên vé cho buổi hòa nhạc.)I didn’t hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time.(Tôi đã không nghe thấy chương điện thoại, lúc đó có lẽ tôi đã ngủ.)John might have gone to the movies yesterday. (John có lẽ đã đi xemphim ngày hôm qua.)It may have rained last night, but Im not sure.Trời có thể đã mưa đêm qua, nhưng tôi không chắc lắm.- Diễn đạt điều gì đó có thể xảy ra nhưng đã không xảy raVD:Why did you leave him come home alone? He might/could have got lost.(Sao anh lại để nó đi về nhà một mình? Nó có thể đã bị lạc) → sự thật là nókhông bị lạc2. Could + have + pp: Lẽ ra đã có thể (trên thực tế là không)Ví dụ:He could have gotten the ticket for the concert last night.Lẽ ra anh ấy đã có thể có được tấm vé đi xem hòa nhạc tối qua.3. Should + have + P2 = lẽ ra phải, lẽ ra nênChỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do nào đólại không xảy ra.Ví dụ:Maria shouldnt have called John last night.Lẽ ra Maria không nên gọi cho John tối qua.Maria should have called John last night. (Lẽ ra tối qua Maria nên gọi choJohn.) → nhưng cô ấy đã không gọi
Could, may, might + have + P2 = có lẽ đã- Diễn đạt một điều gì đó có thể đã xảy ra hoặc có thể đúng ở quá khứsong người nói không dám chắc.Diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dámchắc.VD:He could have forgotten the ticket for the concert last night. (Tối qua, anhấy có lẽ đã để quên vé cho buổi hòa nhạc.)I didn’t hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time.(Tôi đã không nghe thấy chương điện thoại, lúc đó có lẽ tôi đã ngủ.)John might have gone to the movies yesterday. (John có lẽ đã đi xemphim ngày hôm qua.)It may have rained last night, but Im not sure.Trời có thể đã mưa đêm qua, nhưng tôi không chắc lắm.- Diễn đạt điều gì đó có thể xảy ra nhưng đã không xảy raVD:Why did you leave him come home alone? He might/could have got lost.(Sao anh lại để nó đi về nhà một mình? Nó có thể đã bị lạc) → sự thật là nókhông bị lạc2. Could + have + pp: Lẽ ra đã có thể (trên thực tế là không)Ví dụ:He could have gotten the ticket for the concert last night.Lẽ ra anh ấy đã có thể có được tấm vé đi xem hòa nhạc tối qua.3. Should + have + P2 = lẽ ra phải, lẽ ra nênChỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do nào đólại không xảy ra.Ví dụ:Maria shouldnt have called John last night.Lẽ ra Maria không nên gọi cho John tối qua.Maria should have called John last night. (Lẽ ra tối qua Maria nên gọi choJohn.) → nhưng cô ấy đã không gọi