có 3 điện trở R1,R2,R3 ghép thành bộ rồi mắc vào hiệu điện thế U=6V. Trong các cách mắc tại mạch chính chỉ thu được 4 giá trị của cường độ dòng điện, giá trị nhỏ nhất là 0,5A.Tính các giá trị còn lại
có 3 điện trở R1,R2,R3 ghép thành bộ rồi mắc vào hiệu điện thế U=6V. Trong các cách mắc tại mạch chính chỉ thu được 4 giá trị của cường độ dòng điện, giá trị nhỏ nhất là 0,5A.Tính các giá trị còn lại
Đáp án:
3 điện trở R1, R2, R3 mắc thành, bộ chỉ thu được 4 giá trị cường độ dòng điện khi mắc vào nguồn U = 6 V
=> 3 điện trở giống nhau
R1 = R2 = R3
Có 4 cách mắc :
(R1 nt R2 nt R3)
(R1 nt R2) // R3
(R1 // R2 // R3)
(R1 // R2) nt R3
– Gia trị cường độ dòng điện trong mạch nhỏ nhất khi điện trở có giá trị lớn nhất
⇒ Mạch có điện trở lớn nhất là (R1 nt R2 nt R3)
⇒$R_{123} =\dfrac{U}{I} = \dfrac{6}{0,5} = 12 (Ω)$
⇒$R_{tđ} = R1 +R2 + R3 = 3R1$
⇒ $12 = 3R1$
⇒ $R1= \dfrac{12}{3} =4 (Ω)$
Mạch gồm (R1 nt R2) //R3
$R_{123} = \dfrac{(R_{1} +R_{2}) . R_{3}}{R_{1} +R_{2} +R_{3}}=\dfrac{(4 +4). 4}{12} = \dfrac{8}{3} (Ω)$
⇒ $I = \dfrac{U}{R} = 6 : \dfrac{8}{3} = \dfrac{9}{4} (A)$
Mạch gồm (R1 // R2) nt R3 ;f :
$R_{123} = \dfrac{R1. R2}{R1 + R2} +R3 = \dfrac{4.4}{4+4} +4 = 2 +4 = 6 (Ω)$
⇒ $I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{6}{6} = 1 (A)$
Mạch gồm (R1 // R2 // R3) là :
$\dfrac{1}{R_{123}} = \dfrac{1}{R1} +\dfrac{1}{R2} +\dfrac{1}{R3}$
⇒ $\dfrac{1}{R_{123}} = \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{4} +\dfrac{1}{4}$
⇒ $\dfrac{1}{R_{123}} =\dfrac{3}{4} (Ω)$
⇒ $R_{123} = \dfrac{4}{3} (Ω)$
⇒ $I = \dfrac{U}{R} = 6 : \dfrac{4}{3} = \dfrac{9}{2} (A)$
Đáp án:
$\begin{array}{l}
{I_2} = 4,5A\\
{I_3} = 2,25A\\
{I_4} = 1A
\end{array}$
Giải thích các bước giải:
Vì chỉ có 4 giá trị tính được ⇒ chỉ có 4 cách mắc các điện trở vậy nên R1 = R2 = R3 =R ( các điện trở R1, R2, R3 là các điện trở giống nhau )
Với giá trị nhỏ nhất là I min = 0,5A ⇒ Rtd max, nên cách mắc đầu tiên là: R1 nt R2 nt R3
${R_{t{d_1}}} = {R_1} + {R_2} + {R_3} = 3R$
Giá trị điện trở R là:
${R_{t{d_1}}} = \dfrac{U}{{{I_1}}} \Leftrightarrow 3R = \dfrac{6}{{0,5}} = 12 \Rightarrow R = 4\Omega $
Với cách mắc thứ 2: R1 // R2 // R3:
Điện trở tương đương của đoạn mạch lúc này là:
${R_{t{d_2}}} = \dfrac{R}{3} = \dfrac{4}{3}\Omega $
Cường độ dòng điện qua mạch là:
${I_2} = \dfrac{U}{{{R_{t{d_2}}}}} = \dfrac{6}{{\dfrac{4}{3}}} = 4,5A$
Với cách mắc thứ 3: [( R1 nt R2 ) // R3]
Điện trở tương đương của đoạn mạch lúc này là:
${R_{t{d_3}}} = \dfrac{{\left( {R + R} \right).R}}{{R + R + R}} = \dfrac{{2{R^2}}}{{3R}} = \dfrac{2}{3}.4 = \dfrac{8}{3}\Omega $
Cường độ dòng điện qua mạch là:
${I_3} = \dfrac{U}{{{R_{t{d_3}}}}} = \dfrac{6}{{\dfrac{8}{3}}} = 2,25A$
Với cách mắc thứ 4: [( R1 // R2 ) nt R3]
Điện trở tương đương của đoạn mạch lúc này là:
${R_{t{d_4}}} = \dfrac{{R.R}}{{R + R}} + R = \dfrac{1}{2}.4 + 4 = 6\Omega $
Cường độ dòng điện qua mạch là:
${I_4} = \dfrac{U}{{{R_{t{d_4}}}}} = \dfrac{6}{6} = 1A$