2. Công thức thì hiện tại đơn (Simple present tense)2.1 Thì hiện tại đơn với động từ “TO BE”2.1.1 Thể khẳng định
Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
N/ Adj (Noun/ Adjective): Danh từ/ tính từ
Lưu ý: S = I + am
S = He/ She/ It + is
S = You/ We/ They + are
Ví dụ: – My father is a teacher. (Bố tôi là một giáo viên.)
They are from Japan. (Họ đến từ Nhật Bản.)
I am handsome. (Tôi đẹp trai.)
→ Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ “to be” chia khác nhau.
2.1.2 Thể phủ định
Cấu trúc: S + am/ is/ are + not + N/ Adj
Lưu ý: “Am not” không có dạng viết tắt
Is not = Isn’t
Are not = Aren’t
Ví dụ: – I am not a bad student. (Tôi không phải một học sinh hư.)
My litter sister isn’t tall. (Em gái tôi không cao.)
You aren’t from Vietnam. (Bạn không đến từ Việt Nam.)
2.1.3 Thể nghi vấn
Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S (+ not) + N/ Adj?
Trả lời: Yes, S + am/ is/ are.
/ No, S + am/ is/ are + not.
Ví dụ: – Is she beautiful? (Cô ấy có đẹp không?)
Yes, she is./ No, she isn’t.
Are they here? (Họ có ở đây không?)
Yes, they are./ No, they aren’t.
Am I good enough? (Tớ có đủ tốt không?)
Yes, you are./ No, you aren’t.
Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + am/ is/ are + S (+ not) +…?
Trả lời: S + am/ is/ are (+ not) +…
Ví dụ: – Whatis it? (Đây là cái gì?)
Wheream I? (Tôi đang ở đâu?)
Whois that girl? (Cô gái đó là ai?)
2.2 Thì hiện tại đơn với động từ thường2.2.1 Thể khẳng định
Cấu trúc: S + V(s/ es) +…
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
V (verb): Động từ
Lưu ý: S = I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN MẪU
S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc “ES”
Ví dụ: – I usually wake up early everyday. (Tôi thường xuyên dậy sớm mỗi ngày.)
→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “I” nên động từ chính “wake” ta để ở dạng nguyên mẫu không chia.
He never watches television. (Anh ấy không bao giờ xem vô tuyến.)
→ Trong câu này, chủ ngữ là “He” nên động từ chính “watch” phải thêm “es”.
( Ta sẽ tìm hiểu về quy tắc thêm “S” hoặc “ES” vào sau động từ ở phần sau)
Để luyện tập kỹ hơn, hãy làmbài tập thì hiện tại đơn tại đây nhé.
2.2.2 Thể phủ định
Cấu trúc: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…
Ta có: Do not = don’t
Does not = doesn’t
Lưu ý: S = I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + do + not
S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + does + not
Ví dụ: – I don’t go shopping regularly. (Tôi không đi mua sắm thường xuyên.)
→ Trong câu này, chủ ngữ là “I” nên ta mượn trợ động từ “do” + not, và động từ “go” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.
He doesn’t work on Sunday. (Anh ấy không làm việc vào chủ nhật.)
→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “He” nên ta mượn trợ động từ “does” + not, động từ “work” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.
2.2.3 Thể nghi vấn
Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Do/ Does (+ not) + S + V(nguyên mẫu) +…?
Trả lời: Yes, S + do/ does.
/ No, S + do/ does + not.
Ví dụ: – Do you like eating pizza? (Bạn có thích ăn pizza không?)
Yes, I do./ No, I don’t.
→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “you” nên ta mượn trợ động từ “do”, động từ chính “like” ở dạng nguyên mẫu.
Does you mother have a sister? (Mẹ cậu có chị/em gái không?)
Yes, she does./ No, she doesn’t.
→ Trong câu này, chủ ngữ là “your mother” (tương ứng với ngôi “she”) nên ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ, động từ chính “have” ở dạng nguyên mẫu.
Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + do/ does + S (+ not) + V(nguyên mẫu) +…?
Trả lời: S + V(s/ es) +…
Ví dụ: – Whatdo you like doing in your free time?(Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?)
Wheredoes she work? (Cô ấy làm việc ở đâu)
I. CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Câu khẳng định
Công thức
S + am/ is/ are+ Ving
– I + am + Ving
– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving
– You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving
Ví dụ
– I am studying Math now. (Tôi đang học toán.)
– He is baking a cake. (Anh ấy đang nướng bánh)
– She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại)
– They are singing a song together. (Họ đang hát cùng nhau một bài hát)
– We are preparing for our parents’ wedding anniversary. (Chúng tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ)
– The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ chơi)
– The kids are watching “Deadpool” with their classmates in the theater. (Bọn trẻ đang xem phim “Deadpool” với các bạn cùng lớp ở rạp)
– Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing)
– Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing)
– Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing:
+, Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running)
+, Với động từ hai âm tiết trở lên, nếu trọng âm nhấn vào âm cuối thì mới gấp đôi phụ âm. (begin – beginning)
Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: Listen – listening, Happen – happening, enter – entering…
+, Nếu phụ âm kết thúc là “l” thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không.
Ví dụ: Travel : Anh – Anh là Travelling, Anh – Mỹ là Traveling, cả hai cách viết đều sử dụng được nhé.
Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying; die – dying)
1. Câu phủ định
Công thức
S + am/are/is + not + Ving
Chú ý
(Viết tắt)
is not = isn’t
are not = aren’t
Ví dụ
– I am not cooking dinner. (Tôi đang không chuẩn bị bữa tối.)
– He is not (isn’t) feeding his dogs. (Ông ấy đang không cho những chú chó cưng ăn)
– She is not (isn’t) watching the news with her grandmother. (Cô ấy đang không xem thời sự với bà)
– Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối)
3. Câu nghi vấn
a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Công thức
Q: Am/ Is/ Are + S + Ving?
A: Yes, S + am/is/are.
No, S + am/is/are + not.
Ví dụ
– Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?)
A: Yes, I am.
– Q: Is she going out with you? (Cô ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
A: No, she isn’t.
b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Công thức
Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?
Ví dụ
– What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy)
– What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy)
Các từ: am, is, are đều là dạng thức động từ ”be” ở thì hiện tại đơn.
Dưới đây là bảng tổng hợp cách chia động từ ”be” theo thể và ngôi:
DạngNgôiChủ ngữ số ítChủ ngữ số nhiềuKhẳng địnhThứ nhấtI am
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN:
– Động từ “tobe”:
(+) S + is/ are/ am + O
(-) S + is/ are/ am + not + O
(?) (W.H) + is/ are/ am (not) + S + O
→ Yes, S + is/ are/ am
No, S + is/ are/ am + not
is + not = isn’t
are + not = aren’t
am + not = am not
– Động từ “thường”
(+) S + V(s/es) + O
(-) S + do/does + not + V + O
(?) (W.H) + do/does (not) + S + V + O
→ Yes, S + do/ does
No, S + do/ does + not
do + not = don’t
does + not = doesn’t
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN:
(+) S + tobe (is/ are/ am) + V-ing + O
(-) S + tobe (is/ are/ am) + not + V-ing + O
(?) (W.H) + tobe (is/ are/ am) + S + V-ing + O
~ Chúc bạn học giỏi ~
~ Xin hay nhất ~
2. Công thức thì hiện tại đơn (Simple present tense)2.1 Thì hiện tại đơn với động từ “TO BE”2.1.1 Thể khẳng định
Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
N/ Adj (Noun/ Adjective): Danh từ/ tính từ
Lưu ý: S = I + am
S = He/ She/ It + is
S = You/ We/ They + are
Ví dụ: – My father is a teacher. (Bố tôi là một giáo viên.)
→ Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ “to be” chia khác nhau.
2.1.2 Thể phủ định
Cấu trúc: S + am/ is/ are + not + N/ Adj
Lưu ý: “Am not” không có dạng viết tắt
Is not = Isn’t
Are not = Aren’t
Ví dụ: – I am not a bad student. (Tôi không phải một học sinh hư.)
2.1.3 Thể nghi vấn
Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S (+ not) + N/ Adj?
Trả lời: Yes, S + am/ is/ are.
/ No, S + am/ is/ are + not.
Ví dụ: – Is she beautiful? (Cô ấy có đẹp không?)
Yes, she is./ No, she isn’t.
Yes, they are./ No, they aren’t.
Yes, you are./ No, you aren’t.
Cấu trúc: WH-word + am/ is/ are + S (+ not) +…?
Trả lời: S + am/ is/ are (+ not) +…
Ví dụ: – What is it? (Đây là cái gì?)
2.2 Thì hiện tại đơn với động từ thường2.2.1 Thể khẳng định
Cấu trúc: S + V(s/ es) +…
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
V (verb): Động từ
Lưu ý: S = I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN MẪU
S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc “ES”
Ví dụ: – I usually wake up early everyday. (Tôi thường xuyên dậy sớm mỗi ngày.)
→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “I” nên động từ chính “wake” ta để ở dạng nguyên mẫu không chia.
→ Trong câu này, chủ ngữ là “He” nên động từ chính “watch” phải thêm “es”.
( Ta sẽ tìm hiểu về quy tắc thêm “S” hoặc “ES” vào sau động từ ở phần sau)
Để luyện tập kỹ hơn, hãy làm bài tập thì hiện tại đơn tại đây nhé.
2.2.2 Thể phủ định
Cấu trúc: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…
Ta có: Do not = don’t
Does not = doesn’t
Lưu ý: S = I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + do + not
S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + does + not
Ví dụ: – I don’t go shopping regularly. (Tôi không đi mua sắm thường xuyên.)
→ Trong câu này, chủ ngữ là “I” nên ta mượn trợ động từ “do” + not, và động từ “go” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.
→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “He” nên ta mượn trợ động từ “does” + not, động từ “work” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.
2.2.3 Thể nghi vấn
Cấu trúc: Do/ Does (+ not) + S + V(nguyên mẫu) +…?
Trả lời: Yes, S + do/ does.
/ No, S + do/ does + not.
Ví dụ: – Do you like eating pizza? (Bạn có thích ăn pizza không?)
Yes, I do./ No, I don’t.
→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “you” nên ta mượn trợ động từ “do”, động từ chính “like” ở dạng nguyên mẫu.
Yes, she does./ No, she doesn’t.
→ Trong câu này, chủ ngữ là “your mother” (tương ứng với ngôi “she”) nên ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ, động từ chính “have” ở dạng nguyên mẫu.
Cấu trúc: WH-word + do/ does + S (+ not) + V(nguyên mẫu) +…?
Trả lời: S + V(s/ es) +…
Ví dụ: – What do you like doing in your free time?(Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?)
I. CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Câu khẳng định
Công thức
S + am/ is/ are+ Ving
– I + am + Ving
– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving
– You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving
Ví dụ
– I am studying Math now. (Tôi đang học toán.)
– He is baking a cake. (Anh ấy đang nướng bánh)
– She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại)
– They are singing a song together. (Họ đang hát cùng nhau một bài hát)
– We are preparing for our parents’ wedding anniversary. (Chúng tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ)
– The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ chơi)
– The kids are watching “Deadpool” with their classmates in the theater. (Bọn trẻ đang xem phim “Deadpool” với các bạn cùng lớp ở rạp)
– Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing)
– Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing)
– Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing:
+, Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running)
+, Với động từ hai âm tiết trở lên, nếu trọng âm nhấn vào âm cuối thì mới gấp đôi phụ âm. (begin – beginning)
Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: Listen – listening, Happen – happening, enter – entering…
+, Nếu phụ âm kết thúc là “l” thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không.
Ví dụ: Travel : Anh – Anh là Travelling, Anh – Mỹ là Traveling, cả hai cách viết đều sử dụng được nhé.
1. Câu phủ định
Công thức
S + am/are/is + not + Ving
Chú ý
(Viết tắt)
is not = isn’t
are not = aren’t
Ví dụ
– I am not cooking dinner. (Tôi đang không chuẩn bị bữa tối.)
– He is not (isn’t) feeding his dogs. (Ông ấy đang không cho những chú chó cưng ăn)
– She is not (isn’t) watching the news with her grandmother. (Cô ấy đang không xem thời sự với bà)
– Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối)
3. Câu nghi vấn
a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Công thức
Q: Am/ Is/ Are + S + Ving?
A: Yes, S + am/is/are.
No, S + am/is/are + not.
Ví dụ
– Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?)
A: Yes, I am.
– Q: Is she going out with you? (Cô ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
A: No, she isn’t.
b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Công thức
Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?
Ví dụ
– What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy)
– What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy)
Các từ: am, is, are đều là dạng thức động từ ”be” ở thì hiện tại đơn.
Dưới đây là bảng tổng hợp cách chia động từ ”be” theo thể và ngôi:
DạngNgôiChủ ngữ số ítChủ ngữ số nhiềuKhẳng địnhThứ nhấtI am
I’m
We are
We’re
Thứ haiYou are
You’re
You are
You’re
Thứ baHe/ She/ It + is
He’s/ She’s/ It’s
They are
They’re
Phủ địnhThứ nhấtI am not
I’m not
We are not
We aren’t
Thứ haiYou are not
You aren’t
You are not
You aren’t
Thứ baHe/ She/ It + is not
He/ She/ It + isn’t
They are not
They aren’t
Nghi vấnThứ nhấtAm I?Are we?Thứ haiAre you?Are you?Thứ baIs + he/ she/ it?Are they?
E.g.
(+) She is my student. (Cô ấy là học viên của tôi.)
(-) She isn’t my student. (Cô ấy không phải là học viên của tôi.)
(?) Is she my student? (Cô ấy có phải là học sinh của tôi không?