Đặt hđt không đổi U=12V vào 2 đầu đoạn mạch có điện trở R1 và R2=2R1 mắc nt thì cddd I=0.4A
Mắc bóng đèn sợi đốt(6V 1.8W) // với R2. Hỏi đèn sáng bình thường ko? Vì sao?
Giúp mik vs
Đặt hđt không đổi U=12V vào 2 đầu đoạn mạch có điện trở R1 và R2=2R1 mắc nt thì cddd I=0.4A
Mắc bóng đèn sợi đốt(6V 1.8W) // với R2. Hỏi đèn sáng bình thường ko? Vì sao?
Giúp mik vs
Đáp án + Giải thích các bước giải:
Điện trở tương đương:
$R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,4}=30(Ω)$
Ta có: $R_1+R_2=R$
$⇔R_1+2R_1=R$
$⇔3R_1=R$
$⇔R_1=\dfrac{R}{3}=\dfrac{30}{3}=10(Ω)$
$⇒R_2=20(Ω)$
Điện trở của bóng đèn:
$R_Đ=\dfrac{U_{đm}^2}{P_{đm}}=\dfrac{6^2}{1,8}=20(Ω)$
Điện trở tương đương:
$R_{tđ}=\dfrac{R_Đ.R_2}{R_Đ+R_2}=\dfrac{20.20}{20+20}=10(Ω)$
Do mắc song song nên $U=U_Đ=U_2=12V$
$⇒U_Đ>U_{đm}$
$⇒$ Đèn sáng hơn mức bình thường
Đáp án:
Đèn sáng bình thường.
Giải thích các bước giải:
Điện trở R1 là:
$\begin{array}{l}
{R_{td}} = \dfrac{U}{{{I_m}}} \Leftrightarrow {R_1} + {R_2} = \dfrac{{12}}{{0,4}} = 30\\
\Leftrightarrow {R_1} + 2{R_1} = 30 \Rightarrow {R_1} = 10\Omega
\end{array}$
Điện trở R2 là:
${R_2} = 2{R_1} = 2.10 = 20\Omega $
Cường độ dòng điện để đèn sáng bình thường là:
${I_D} = \dfrac{{{P_D}}}{{{U_D}}} = \dfrac{{1,8}}{6} = 0,3A$
Điện trở của đèn là:
${R_D} = \dfrac{{{U_D}^2}}{{{P_D}}} = \dfrac{{{6^2}}}{{1,8}} = 20\Omega $
Điện trở tương đương của đoạn mạch lúc này là:
${R_{td}}’ = {R_1} + \dfrac{{{R_D}.{R_2}}}{{{R_D} + {R_2}}} = 10 + \dfrac{{20.20}}{{20 + 20}} = 20\Omega $
Cường độ dòng điện đi qua mạch là:
${I_m} = \dfrac{U}{{{R_{td}}}} = \dfrac{{12}}{{20}} = 0,6A$
Cường độ dòng điện qua mạch lúc này là:
${I_D}’ = \dfrac{{{R_2}}}{{{R_D} + {R_2}}}.{I_m} = \dfrac{{20}}{{20 + 20}}.0,6 = 0,3A$
Vậy I = I’ Nên đèn sáng bình thường.