Địa lí 7 tiết 42: “Luyện tập”. Để củng cố các kiến thức đã học ở học kỳ 2 từ bài 35 đến bài 39, hs ghi câu hỏi và trả lời các

Địa lí 7 tiết 42: “Luyện tập”. Để củng cố các kiến thức đã học ở học kỳ 2 từ bài 35 đến bài 39, hs ghi câu hỏi và trả lời các câu hỏi- bài tập sau vào vở bộ môn: 1) Phân tích ý nghĩa kinh tế, quân sự của kênh đào Pa-na-ma? 2)Vì sao nói: châu Mĩ là vùng đất của dân nhập cư, thành phần chủng tộc đa dạng? 3) Địa hình Bắc Mĩ có ảnh hưởng gì tới khí hậu của khu vực này? 4) Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư của khu vực Bắc Mĩ? 5) Vì sao nói: Bắc Mĩ có nền nông nghiệp tiên tiến, đạt trình độ cao? 6) Chứng minh ngành công nghiệp Bắc Mĩ chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới? 7) Làm bài tập 1, 2 trang 125_SGK.

0 bình luận về “Địa lí 7 tiết 42: “Luyện tập”. Để củng cố các kiến thức đã học ở học kỳ 2 từ bài 35 đến bài 39, hs ghi câu hỏi và trả lời các”

  1. Hoạt động của GV và HS

    Ghi bảng

     GV: Phân biệt cho hs hiểu rõ hai thuật ngữ dân cư, dân số.

    – HS: Dân cư là tập hợp những người sống trên một lãnh thổ được đặc trưng bởi kết cấu, mối quan hệ qua lại với nhau về mặt kinh tế, bởi tính chất của việc phân công lao động và cư trú theo lãnh thổ.

    Dân số là tổng số người dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định, được tính ở một thời điểm nhất định. Được định lượng bằng mật độ dân số trung bình.

    – GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ mật độ dân số trang 186 SGK.

    – Là số dân cư trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ nhất định, thường là km2. Ví dụ: mật độ dân số châu Âu năm 2000 là 832 người /km2.

    ? Dựa vào khái niệm vừa đọc hãy tính mật độ dân số trungbình của Việt Nam?

    – Dựa vào công thức: (Số dân : Diện tích) = Mật độ dân số trung bình

    Việt Nam: Diện tích = 329.247 km2

    Số dân = 80,9 tr ng.

    – HS: Tính mật độ dân số trung bình.

    – GV: Vậy dân cư trên thế giới phân bố như thế nào (GV treo bản đồ phân bố dân cư TG)

    Hiện nay, dân số thế giới là trên 6 tỉ người. Tính ra, bình quân trên 1km2 Đất liền có hơn 46 người sinh sống. Tuy thế, không phải nơi nào trên bề mặt Trái Đất cũng đều có người ở

    ? Mỗi chấm đỏ tương ứng với bao nhiêu người?

    – HS: Mỗi chấm đỏ tương ứng với 500.000 ng

    ? Hãy nhận xét sự phân bố các chấm đỏ trên bản đồ từ đó rút ra kết luận về sự phân bố dân cư trên thế giới?

    – HS: Các chấm đỏ phân bố không đồng đều

     

     

    ? Những nơi tập trung nhiều và ít chấm đỏ cho ta biết đều gì?

    – HS: Là những khu vực tập trung đông hoặc ít dân. (Mật độ dân số cao hay thấp)

    ? Nhìn vào mật độ dân số cho ta biết điều gì?

    – HS: Căn cứ vào mật độ dân số có thể biết được nơi nào đông đân, nơi nào thưa dân.

     

     

     

    ? Dựa vào bản đồ hãy xác định những khu vực có mật độ dân số cao và thấp trên thế giới?

    – HS: Thực hiện trên bản đồ

    Dân cư tập trung đông ở các khu vực Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á, Tây Phi, Trung Đông, Tây và Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra Xin.?

    ? Xác định trên bản đồ các khu vực có số dân đông nhất trên thế giới?

    – HS: Đông Á và Nam Á.

    – GV: Hướng dẫn hs xác định trên bản đồ tự nhiên và rút ra nhận xét vì sao lại có sự phân bố như vậy?

    – HS: Xác định trên bản đồ treo tường (Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, độ thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hoà….đều có mật độ dân số cao. Ngược lại, những vùng núi hay vùng sâu, vùng xa, hải đảo….đi lại khó khăn hoặc những vùng có khí hậu khắc nghiệt như vùng cực, vùng hoang mạc..thường có mật độ dân số thấp).

     

     

     

     

     

    ? Tại sao ngày nay con ngườ lại có thể sinh sống ở khắp mọi nơi trên thế giới?

    – HS: Với những tiến bộ về kĩ thuật, con ngưòi có thể khắc phục những trở ngại về điều kiện tự nhiên để sinh sống ở bất kỳ nơi nào trên Trái Đất.

     

    – GV: Căn cứ vào hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi…) các nhà khoa học đã chia dân cư trên thế giới thành ba chủng tộc chính

    – GV:Hướng dẫn quan sát H2.2và nghiên cứu phần kênh chữ

    THẢO LUẬN NHÓM

    ? Hãy nêu tên của ba chủng tộc, đặc điểm hình dạng bên ngoài, địa bàn sinh sống chủ yếu của các chủng tộc này?

    – HS: Báo cáo kết quả thảo luận bằng hình thức điền vào bảng.

    1. Sự phânbố dân cư.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    – Dân cư phân bố không đồng đều trên thế giới

     

     

     

     

     

     

     

    – Nhìn vào mật độ dân số cho biết tình hình phân bố dân cư của một địa phương ,một nước

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    – Dân cư sinh sống chủ yếu ở những đồng bằng châu thổ trong các đô thị, thưa thớt ở vùng núi, vùng xa biển, vùng cực.

     

     

     

     

     

    2. Các chủng tộc.

    Tên chủng tộc

    Đặc điểm hình dạng

    Địa bàn cư trú

    Môn-gô-lô-ít

    (Da vàng)

    Da vàng, mắt đen, tóc đen, mũi tẹt, hình dáng nhỏ thấp

    Sinh sống chủ yếu ở Châu Á

    Nê-Grô-ít

    (Da đen)

    Da mầu sẫm, tóc đen soăn, mắt đen to, mũi thấp, môi dày.

    Sinh sống chủ yếu ở Châu Phi

    Ơ-rô-pê-ô-ít

    (Da trắng)

    Da trắng tóc nâu hoặc vàng, mắt xanh hoặc nâu, mũi cao, dáng người cao to.

    Sinh sống chủ yếu ở Châu Âu

    Bình luận

Viết một bình luận