Đoạn mạch AB gồm bóng đèn Đ( 6V-3W) mắc nối tiếp với một điện trở R= 50 Ohm. Đặt HĐT không đổi bằng 12V giữa hai đầu đoạn mạch AB. Nêu ý nghĩa của các số ghi trên bóng đèn và tính điện trở của đèn, tính điện trở tương đương và công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB, đèn trên có sách bình thường không vì sao
Đáp án:
$\begin{array}{l}
{R_d} = 12\Omega \\
{R_{td}} = 62\Omega \\
P = 2,3W
\end{array}$
Đèn sáng yếu hơn bình thường
Giải thích các bước giải:
Ý nghĩa các số ghi: 6V là hiệu điện thế định mức để đèn hoạt động bình thường và 3W là công suất của đèn khi đèn hoạt động bình thường.
Ta có:
$\begin{array}{l}
{R_d} = \dfrac{{{U_{dm}}^2}}{{{P_{dm}}}} = \dfrac{{{6^2}}}{3} = 12\Omega \\
{I_{dm}} = \dfrac{{{P_{dm}}}}{{{U_{dm}}}} = \dfrac{3}{6} = 0,5A\\
{R_{td}} = {R_d} + R = 12 + 50 = 62\Omega \\
P = \dfrac{{{U^2}}}{{{R_{td}}}} = \dfrac{{{{12}^2}}}{{62}} = 2,3W\\
I = \dfrac{U}{{{R_{td}}}} = \dfrac{{12}}{{62}} = 0,2A < {I_{dm}}
\end{array}$
Vậy đèn sáng yếu hơn bình thường
R12=u/i=12/0.2=60
Nên R1+R2= 60
=>R2=60-R1
LẠI CÓ:(R1.R2)/(R1+R2)=U/I=12/0.9=40/3
Thay (1)vào (3)
(R1.R2)/60=40/3
=>R1.R2=800
THAY VÀO
R1.(60-R1)=800
=>60R1-R1″2 -800=0
<=>-R1″2 +60R1 -800=0
pt (5) ta dc: R1=60
=>r2=0