Đoạn mạch AB gồm Đ1(6V-12W)nt R2=4 ôm mắc vào mạch điện có HĐT 12V giữa 2 đầu đoạn mạch AB
a,Tính điện trở của đoạn mạch AB
b,Tính CDDĐ,HĐT của điện trở,đèn
c,giải thích vì sao đèn ko sáng bình thường
d,giữ HĐT ko đổi mắc thêm đèn Đ3 song song với R2,sao cho khi mắc vào cả 2 đèn đều sáng bình thường.Hãy xác định giá trị HĐT định mức,công suất định mức của đèn Đ3
Đáp án:
$\begin{align}
& a){{R}_{td}}=7\Omega \\
& b){{I}_{1}}={{I}_{2}}=\dfrac{12}{7}A \\
& {{U}_{1}}=\dfrac{36}{7}V;{{U}_{2}}=\dfrac{48}{7}V \\
& c){{U}_{1}}<{{U}_{dm1}} \\
& d){{U}_{3}}=6V \\
& {{P}_{dm3}}=3\text{W} \\
\end{align}$
Giải thích các bước giải:
\({{D}_{1}}nt{{R}_{2}}\)
a) điện trở của đèn:
${{R}_{1}}=\dfrac{U_{dm}^{2}}{{{P}_{dm}}}=\dfrac{{{6}^{2}}}{12}=3\Omega $
điện trở đoạn mạch:
${{R}_{td}}={{R}_{1}}+{{R}_{2}}=3+4=7\Omega $
b) Cường độ dòng điện :
${{I}_{1}}={{I}_{2}}=I=\frac{U}{{{R}_{td}}}=\frac{12}{7}A$
Hiệu điện thế:
$\begin{align}
& {{U}_{1}}={{I}_{1}}.{{R}_{1}}=\frac{12}{7}.3=\frac{36}{7}V \\
& {{U}_{2}}={{I}_{2}}.{{R}_{2}}=\frac{12}{7}.4=\frac{48}{7}V \\
\end{align}$
c) ta thấy: ${{U}_{1}}=\frac{36}{7}\approx 5,14<{{U}_{dm}}$
nên đèn sáng yếu hơn bình thường
d) ${{D}_{1}}nt\left( {{R}_{1}}//{{D}_{2}} \right)$
Cả 2 đèn sáng bình thường
thì: $U={{U}_{dm1}}+{{U}_{dm2}}\Rightarrow {{U}_{dm3}}=12-6=6V$
Cường độ dòng điện :
${{I}_{1dm}}=\dfrac{{{P}_{dm1}}}{{{U}_{dm1}}}=\dfrac{12}{6}=2A={{I}_{23}}$
Cường độ dòng điện qua đèn 3:
${{I}_{3}}={{I}_{dm1}}-{{I}_{2}}=2-\dfrac{6}{4}=0,5A$
Công suất định mức đèn 3:
$P={{U}_{3}}.{{I}_{3}}=6.0,5=3W$