Fill each blank with the correct form of the word given to complete the sentences below.
1. His _______________ is caused by his unemployment. (HAPPY)
2. The patients are now receiving some intensive _______________ at the hospital. (TREAT)
3. I felt quite _______________ during my stay at that hotel. (COMFORT)
4. Though we are twins, we are _______________ different from each other. (COMPLETE)
5. Her life has been filled with _______________ since she lost her job. (BORE)
6. We have just received some _______________ from our former friends. (INVITE)
1.unhappiness ( sau tính từ sở hữu cách + danh từ . Ở đây đang nói về sự thất nghiệp của anh ấy là nguyên nhân gây ra sự không vui vẻ )
2.treatment ( sau tính từ + danh từ )
3.comfortable ( sau trạng từ chỉ mức độ + tính từ )
4.completely ( trước tính từ là trạng từ )
5.boringness ( sau giới từ có thể là danh từ )
6.invitation ( some/any + Noun , mà invitation không đếm được )
`1,` Unhappiness
Dịch: Nỗi bất hạnh của anh ấy là do anh ấy thất nghiệp.
`2,` Treatment
Dịch: Các bệnh nhân hiện đang được điều trị tích cực tại bệnh viện.
`3,` Comfortable
Dịch: Tôi cảm thấy khá thoải mái khi ở trong khách sạn đó.
`4,` Completely
Dịch: Mặc dù chúng tôi là sinh đôi, chúng tôi khá nhau hoàn toàn.
`5,` Boringness
Dịch: Cuộc sống của cô ấy đã tràn đều sự buồn tẻ từ khi cô ấy mất việc.
`6,` Invitation
Dịch: Chúng tôi vừa nhận được một số thiệp mời từ những người bạn nông dân của chúng tôi.
`Envimiist`