$\text{Diễn tả sự việc đã xảy ra trong QK, kéo dái đến HT và có thể tiếp tục xảy ra trong TL.(Nhấn mạnh tính liên tục của hành động)}$
$\text{Ex: I have been teaching English since I was a second-year student(Tôi đã dạy TA kể từ khi tôi là sinh viên năm thứ 2, đã bắt đầu dạy trong QK, HT vẫn đang tiếp tục dạy và có thể trong TL vẫn dạy.}$
$3$
$\text{Advs(Trạng ngữ nhận biết):}$
$\text{For + time + now, và giống các trạng ngữ của thì HTHT(Thườn sẽ có 1 vế giải thích ở HTTD)}$
1. Khằng định
S + have/ has + been + V (ing) + .
2. Phủ định
S + haven’t/ hasn’t + been + V (ing) + .
3. Câu hỏi
Have/ Has + S + been + V (ing) + ?
* . là dấu chấm nhé, cô mình thường bắt viết dẫu chấm hoặc hỏi ở cuối câu ko là outo trừ điểm 🙂
$1$
$\text{Công thức:}$
$\text{(+) S + have/has + been + Ving.}$
$\text{(-) S + have/has + not + been +Ving.}$
$\text{(?) Have/has(not) + S + been + Ving?}$
$2$
$\text{Cách sử dụng:}$
$\text{Diễn tả sự việc đã xảy ra trong QK, kéo dái đến HT và có thể tiếp tục xảy ra trong TL.(Nhấn mạnh tính liên tục của hành động)}$
$\text{Ex: I have been teaching English since I was a second-year student(Tôi đã dạy TA kể từ khi tôi là sinh viên năm thứ 2, đã bắt đầu dạy trong QK, HT vẫn đang tiếp tục dạy và có thể trong TL vẫn dạy.}$
$3$
$\text{Advs(Trạng ngữ nhận biết):}$
$\text{For + time + now, và giống các trạng ngữ của thì HTHT(Thườn sẽ có 1 vế giải thích ở HTTD)}$