hãy nêu cấu trúc,cách dùng, dấu hiệu nhận biết của thì tương lai gần và cho vd.ai còn ế lm quen hok kkkkk

hãy nêu cấu trúc,cách dùng, dấu hiệu nhận biết của thì tương lai gần và cho vd.ai còn ế lm quen hok kkkkk

0 bình luận về “hãy nêu cấu trúc,cách dùng, dấu hiệu nhận biết của thì tương lai gần và cho vd.ai còn ế lm quen hok kkkkk”

  1. Cấu trúc: 

    (+) S + is/are/am + going to + V

    (-) S + is/are/am + not + going to + V

    (?)…. is/are/am + S + going to + V

    Cách dùng:

    – Thì tương lai gần diễn đạt một kế hoạch, dự định, thời gian biểu, lời dự đoán chắc chắn sẽ xảy ra.

    Dấu hiệu nhận biết:

    +) tomorrow: ngày mai

    +) next day/month/year: ngày/tháng/năm tới

    +) in+t.g: trong bao nhiêu t.g nữa

    Vd:

    (+) I am going to visit my friend next month.

    (-) She isn’t going to sell her house next year.

    (?) Are you going to go to the cinema tomorrow?

    $\text{STUDY WELL!}$

    Bình luận
  2. Cấu trúc

    1. Khẳng định:

    S + is/ am/ are + going to + V( inf)

    Trong đó:       S (subject): Chủ ngữ

                            is/ am/ are: là 3 dạng của “to be”

                            V(inf) : động từ nguyên thể

    Cụ thể về tobe

     I + am = I’m

    He/ She/ It + is = He’s/ She’s/ It’s

     We/ You/ They + are = We’re/ You’re/ They’re

    Ví dụ:

    – I am going see a film at the cinema tonight

    – She is going to buy a new car next week.

    – We are going to Paris next month. 

    2. Phủ định:

    S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)

    Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”.

    CHÚ Ý:

    – am not: không có dạng viết tắt

    – is not = isn’t

    – are not = aren’t

    Ví dụ:

    – I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired

    – She isn’t going to sell her house because she has had enough money now. 

    – They aren’t going to cancel the meeting because the electricity is on again. cuộc họp bởi đã có 

    3. Câu hỏi:

    Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?

    Trả lời:           Yes, S + is/am/ are.

                            No, S + is/am/are.

    Câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

    Ví dụ:

    – Are you going to fly to America this weekend? 

                Yes, I am./ No, I’m not.

    – Is he going to stay at his grandparents’ house tonight?

                Yes, he is./ No, he isn’t.

    4. Chú ý:

    – Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc:

                S + is/ am/ are + going

    Chứ ta không sử dụng: S + is/ am/ are + going to + go

    Ví dụ:

    – I am going to the party tonight. 

    II- Cách sử dụng

    1. Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.

    Ví dụ:

    – He is going to get married this year.

    – We are going to take a trip to HCM city this weekend. 

    2. Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng 

    Ví dụ:

    – Look at those dark clouds! It is going to rain.

    –  Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vegetables on the table. 

    III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI GẦN

    – in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

    – tomorrow: ngày mai

    – Next day: ngày hôm tới

    – Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

    Ví dụ:

    – Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the ticket

                                   CHÚC BẠN HỌCTỐT

                                      GOOD LUCK

    Bình luận

Viết một bình luận