~ Xin cấu trúc chi tiết và ví dụ bài tập tương ứng về: – Conditional sentences type 1, type 2. – Present tenses, present simple for future. – Passive

~ Xin cấu trúc chi tiết và ví dụ bài tập tương ứng về:
– Conditional sentences type 1, type 2.
– Present tenses, present simple for future.
– Passive voice.
– Past perfect.
~ Lưu ý: NGHIÊM CẤM spam, copy dưới mọi hình thức. Cảm ơn!

0 bình luận về “~ Xin cấu trúc chi tiết và ví dụ bài tập tương ứng về: – Conditional sentences type 1, type 2. – Present tenses, present simple for future. – Passive”

  1. I/ Conditonal sentences 

    Type 1: Chỉ tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

    – If+ S+ am/is/are (not) …, S+ will/won’t/can/can’t/must/should/may/… V 

    Eg: If i have free time tomorrow, i will go out with my friend. (Nếu ngày mai tôi có thời gian rảnh, tôi sẽ đi ra ngoài với bạn.) 

    + If I he pays me tomorrow, i will have money to buy a new bike (Nếu anh ấy trả tiền tôi ngày mai, tôi sẽ có tiền mua một chiếc xe đạp mới.)

    Type 2: Chỉ tình huống không thể xảy ra, trái với thực tế ở hiện tại. 

    – If+ S+ were (not)/ Ved-V cột 2/ didn’t V…., S+would/wouldn’t/could/couldn’t/… V 

    Eg: If i were you, i wouldn’t do that. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không làm điều đó.)

    + If he didn’t eat many junk food, he wouldn’t be fat (Nếu anh ấy không ăn quá nhiều đồ ăn nhanh, anh ấy sẽ không bị béo)
    II/ Present tenses (Các thì hiện tại) 

    1. HTĐ

     * Tobe 

    (+) S+ am/is/are

    ( – ) S+ am not/ isn’t/aren’t 

    (? ) Am/Is/ Are + S ? 

    Eg: I am a student.

    * V thường

    (+) S+ V (s/es) 

    ( – ) S+ don’t/ doesn’t V 

    ( ? ) Do/Does +S+ V ? 

    Eg: She does her homeowrk every evening.

    – HTĐ diễn tả lịch trình, thông báo của cơ quan, tổ chức, tập thể,..

    Eg: The train to HCM city leaves at 8:00 a.m tomorrow.

    2. HTTD

    (+) S+ am/is/are V-ing 

    ( – ) S+ am not/isn’t/ aren’t + V-ing 

    (?) Am/Is/Are + S+ V-ing ? 

    – HTTD diễn tả dự định tương lai (lúc này bằng với be going to) 

    Eg: I am having a party next Sunday= I’m going to have a party next Sunday. 

    + She is doing a new project next week= She is going to do a new project next week. 

    3. HTHT 

    (+) S+ has/have+ Ved/ V cột 3 

    ( –  S+ hasn’t/haven’t+ Ved/ V cột 3 

    (?) Has/ Have + S + Ved/ V cột 3? 

    Eg: I have learnt English for 5 years. 

    + She has already done her homework. 

    4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

    (+) S+ has/ have+ been+ V-ing 

    ( – ) S+ hasn’t/ haven’t + been+ V-ing 

    (?) Has/ Have + S+ been+ V-ing ? 

    * Cách dùng:

    – Hành động/ sự việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại (nhấn mạnh sự liên tục của hành động) dùng kèm for/since. 

    Eg: I have been reading books for 2 hours. 

    – Hành động vừa mới kết thúc và vẫn còn để lại kết quả ở hiện tại. 

    Eg: You are out of breath. Hve you been running? (Bạn đã hết hơi. Bạn vừa chạy liên tục à?) 

    III/ Passive voice 

    – HTĐ: S+ am/is/are+ Ved/ V cột 3 (+by O)

    Eg: This book is bought by him. (Quyển sách này được mua bởi anh ấy)

    + This picture is drawn by her. (Bức tranh này được vẽ bởi cô ấy) 

    – QKĐ: S+ was/were+ Ved/ V cột 3 (+ by O)

    Eg: She was taken to school by him (Cô ấy được đưa đến trường bởi anh ấy.)

    – HTTD: S+ am/is/are+ being+ Ved/ V cột 3 (+by O)

    Eg: This report is being written by Lan (Báo cáo này đang được viết bởi Lan) 

    – QKTD: S+ was/were+ being+ Ved/ V côtj 3 (+by O)

    Eg: This room was being cleaned ( Căn phòng này đã được dọn dẹp) 

    – HTHT: S+ has/ have + been+ Ved/ V cột 3 (+by O)

    Eg: This house has been built since 1990 (Căn nhà này đã được xây từ năm 1990) 

    – HTHTTD: S+ has/have+ been being Ved/ V cột 3 (+by O)

    Eg: This house has been being built for 2 days (Ngôi nhà này đã được xây liên tục trong 2 ngày) 

    – QKHT: S+ had been Ved/ V cột 3 (+by O)

    Eg: This bike had been repaired (Chiếc xe đạp này đã được sửa) 

    – TLĐ: S+ will be+ Ved/ V cột 3 (+by O) 
    Eg: I will be taken to the zoo by my father (Tôi sẽ được đưa đến sở thú bởi bố tôi) 

    – TLG: S+am/is/are+ going to+ Ved/ V cột 3 (+by O) 
    Eg: The party is going to be held my my friends (Bữa tiệc sẽ được tổ chức bởi những người bạn của tôi) 

    – TLTD: S+ will be+ being+ Ved/ V cột 3 (+by O)

    Eg: English will be being learnt at 9 a.m tomorrow. (Tiếng Anh sẽ đang được học lúc 9h ngày mai) 

    – ĐTKT: S+can/could/must/should/has to/have to/ may/ might/ought to/…. + be + Ved/ V cột 3 (by O)

    Eg: This road can’t be used (Con đường này không thể được sử dụng) 

    + The window should be opened (Cửa sổ nên được mở) 

    IV/ Past Perfect

    (+) S+ had+ Ved/V cột 3 

    ( – ) S+ hadn’t + Ved/ V cột 3 

    (?) Had+ S+ Ved/ V cột 3? 

    – Trong câu có hai hành động đã xảy ra trong quá khứ, hành động đã xảy ra trước dùng QKHT, hành động cảy ra sau dùng QKĐ. 

    Eg: After i had had lunch, i went out with my friend. (Sau khi tôi có bữa trưa, tôi ra ngoài với bạn -> Hành động có bữa trưa là hành động xảy ra trước) 

    + We had lived in hue before 1980 (Chúng tôi đã ở Huế trước năm 1980) 

    Bình luận
  2. 1. CONDITIONAL SENTENCES (Câu điều kiện)

    – TYPE 1:  Diễn tả hành động, sự việc có thật, có thể ở hiện tại hay tương lai.

    Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will/can/… + V.

    Ví dụ: 

    + If it rains, we won’t go camping.

    + If people use polluted water, they will be sick. 

    – TYPE 2: Diễn tả hành động, sự việc không có thật, không thể ở hiện tại hay tương lai.

    Cấu trúc: If +S + V-ed, S + would/could + V.

    Ví dụ:

    + If I were taller, I would join the basketball team.

    + If she were more hard-working, she wouldn’t get bad mark.

    2. PRESENT TENSES (Thì hiện tại)

    – Hiện tại tiếp diễn:

    + Cấu trúc: Khẳng định: S + tobe + V-ing + O.

                       Phủ định: S + tobe not + V-ing + O.

                       Nghi vấn: (H/Wh) + tobe + S + V-ing + O?

    + Cách dùng:

    *Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. VD: I am working.

    *Diễn tả hành động đang xảy ra nhưng không nhất thiết là ở hiện tại. VD: I am working for a bookshop.

    *Diễn tả hành động lặp đi lặp lại `->` phiền toái ảnh hưởng người khác. VD: He is always losing his key.

    *Diễn tả ý định, kế hoạch chắc chắn xảy ra trong tương lai gần. VD: I am going to shop tomorrow.

    – Hiện tại đơn:

    + Cấu trúc: Khẳng định: S + V(s/es) + O.

                    Phủ định: S + do/does + not + V + O.

                    Nghi vấn: (H/Wh) + do/does + S + V + O?

    + Cách dùng:

    *Diễn tả hành động thường xuyên xảy ra, lặp đi lặp lại. VD: I always eat breakfast at 6am.

    *Diễn tả sự thật chân lý. VD: The sun rises in the East and sets in the West.

    *Diễn tả 1 lối nói không rõ thời gian. VD: I work in a shop.

    *Diễn tả lịch trình, thời gian biểu. (mang ý nghĩa: hiện tại đơn cho tương lai – present simple for future).

    VD: This game starts at 10am.

    – Hiện tại hoàn thành:

    + Cấu trúc: Khẳng định: S + have/has + Vp2 + O.

                       Phủ định: S + have/has + not + Vp2 + O.

                       Nghi vấn: (H/Wh) + have/has + S + Vp2 + O?

    + Cách dùng:

    *Diễn tả hành động vừa mới xảy ra. VD: I have just seen her.

    *Diễn tả hành động bắt đầu trong QK, còn tiếp diễn đến hiện tại. VD: I have lived for 3 years.

    *Diễn tả 1 trải nghiệm, kinh nghiệm. VD: This is the first time I have been to here.

    – Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

    + Cấu trúc: Khẳng định: S + have/has + been + V-ing + O.

                       Phủ định: S + have/has + not + been + V-ing + O.

                       Nghi vấn: (H/Wh) + have/has + S + been + V-ing + O?

    + Cách dùng:

    *Diễn tả hành động bắt đầu từ QK và còn đang tiếp tục ở hiện tại, không quan tâm tới sự chấm dứt của hành động. VD: I have been builting the house all summer.

    *Diễn tả hành động đã kết thúc trong QK, nhưng còn ảnh hưởng, quan tâm tới kết quả hiện tại. VD: I’m exhausted because I have been working hard all day long.

    – 1 số dạng bài tập:

    + Chia động từ trong ngoặc.

    – My mum always ………………………….. shopping. (go)

    My mum always goes shopping.

    – I …… to school every day. (walk)

     I walk to school every day.

    –  Have your brother …….. with her opinion? (agree)

    your brother agreed with her opinion?

    + Điền từ cho phù hợp.

    3. PAST SIMPLE VOICE (Câu bị động)

    – Khái niệm: Câu bị động được sử dụng khi chủ thể của hành động ko quan trọng, không được biết đến,…

    – Cấu trúc:

    + Chủ động: S + V + O.

    Bị động: S(o) + be Vp2 + (by Os).

    + Chủ động: S + be + V-ing + O.

    Bị động: S(o) + be + being + Vp2 + (by Os).

    + Chủ động: S + have/has/had/will have + Vp2 + O.

    Bị động: S(o) + have/has/had/will have + been + Vp2 + (by Os).

    + Chủ động: S + can-could

                               will-would

                               may-might

                               shall-should                  + V + O.

                               ought to

                               must/have to

                               used to

                               be going to

     Bị động: S(o) + can-could

                               will-would

                               may-might

                               shall-should                  + be + Vp2 + (by Os).

                               ought to

                               must/have to

                               used to

                               be going to

    – Dạng bài tập:

    + Chuyển từ chủ động bị động:

    VD: · People speak English in many countries.

    English is spoken in many countries.

    • I am going to water flowers.

    Flowers are going to be watered (by me).

    + Chuyển từ bị động  chủ động.

    4. PAST PERFECT (Quá khứ hoàn thành)

    – Cách dùng:

    *Diễn tả hành đọng xảy ra xong trước hành động khác trong QK.

    *Diễn tả hành động xảy ra trước 1 thời gian xác định trong QK.

    VD: They had left before 5pm yesterday.

    *Dùng trong câu điều kiện loại 3.

    – Cấu trúc:

    Khẳng định: S + had + Vp2 + O.

    Phủ định: S + had + not + Vp2 + O.

    Nghi vấn: (H/Wh) + had + D + Vp2?

    – 1 số dạng bài tập:

    + Chia động từ trong ngoặc.

    She …. a bus before that day. (not/ ride)

     She hadn’t riden a bus before that day.

    The patient …. when the doctor arrived.

     The patient had died when the doctor arrived.

    + Điền từ cho phù hợp.

    *Lưu ý: 1 số dạng bài tập có thể được thể hiện ở ví dụ minh họa.

     

    Bình luận

Viết một bình luận