mọi người ơi cho tôi xin tất cả các công thưc tiếng anh từ lớp 6đế lớp 8

mọi người ơi cho tôi xin tất cả các công thưc tiếng anh từ lớp 6đế lớp 8

0 bình luận về “mọi người ơi cho tôi xin tất cả các công thưc tiếng anh từ lớp 6đế lớp 8”

  1. TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THCS
    I. Ngữ pháp tiếng Anh: Either & Neither
    1, Câu trả lời ngắn với either và neither
    “Either và neither” được dùng trong câu phủ định, để thể hiện sự đồng thuận mang ý phủ định giữa các
    người nói với nhau về một sự việc nào đó.
    *Cấu trúc:
    – Either: đứng ở cuối câu: S + trợ động từ + not + either
    VD: I didn’t either; I don’t either; She doesn’t either…..
    -Neither: đứng ở đầu câu: Neither + trợ động từ + S
    VD: Neither do I, Neither did he……
    2, Either và Neither được dùng làm đại từ:
    – either có nghĩa là 
    hoặc cái này hoặc cái kia, neither có nghĩa là không cái này mà cũng không cái kia.
    – either và neither khi được dùng làm đại từ sẽ đứng một mình, động từ chính trong câu chia theo ngôi thứ
    ba số ít
    Ví dụ:
    I tried Asus and Oppo phones before, but 
    neither was good. (Tôi đã thử dùng điện thoại Asus và Oppo
    trước đây. Nhưng không có cái nào tốt cả)
    Do you want tea or coffee? – 
    Either is good for me.
    (Bạn uống trà hay cà phê? – Cái nào cũng được hết)
    3, Một số cách dùng khác của either và neither:
    *NEITHER
    a. neither + Noun số ít
    Ở trường hợp này neither được xem như một “người xác định” cho danh từ số ít đứng sau nó.
    Ví dụ:

    Neither member of our group came to the meeting yesterday. (Không có thành viên nào trong nhóm chúng
    tôi đi họp ngày hôm qua)
    b. neither + of + đại danh từ
    – Trong cấu trúc này, 
    of luôn phải đứng giữa neither và danh từ
    – Động từ phải chia ở số ít
    – Chỉ có 3 đại danh từ được dùng với neither of là you, them, us
    Ví dụ:
    Neither of us knows that Mr. Blank passed away. (Không ai trong chúng tôi biết rằng thầy Blank đã qua
    đời)
    Neither of you is approved for this vacancy. I’m so sorry. (Các bạn không được chấp nhận cho vị trí này.
    Tôi rất tiếc)
    c. neither + of + từ xác định + Noun số nhiều
    Các 
    từ xác định thường dùng trong cấu trúc này là: a, an, the, my, his, their, this, that
    Lưu ý: Động từ phải chia theo ngôi thứ ba số ít (dù danh từ ở dạng số nhiều)
    Ví dụ:
    Neither of my friends knows how my brother looks like. (Không có đứa bạn nào của tôi biết mặt anh trai
    tôi)
    Neither of the dresses fixed me. (Không có cái váy nào vừa với tôi cả)
    d. Neither … nor: Đây là một cặp liên từ tương quan, được dùng để diễn tả sự phủ định kép, không cái
    này cũng không cái kia.
    Ví dụ:
    Neither me nor my friends want to talk with her. (Cả tôi lẫn bạn tôi đều không muốn nói chuyện với cô ta)
    * EITHER
    a. either + Noun số ít:
    Trong trường hợp này, either được sử dụng như một từ xác định (
    determiner) trước danh từ số ít
    Ví dụ:
    A: Where do you want to have dinner, at home or outside?
    B: 
    Either option is fine for me.
    (Bạn muốn ăn tối ở đâu, ở nhà hay ngoài tiệm? – Cái nào cũng được hết)
    b. either + of + Đại danh từ
    – Cấu trúc either of đi với một tân ngữ đại từ (thường là 
    us, you, them)
    Ví dụ:
    I know Clara and Jason. 
    Either of them loves volleyball.
    (Tôi biết Clara và Jason. Cả hai bọn họ đều thích bóng chuyền)
    – Either có khi được sử dụng độc lập trong câu, lúc này nó có nghĩa là người nói không quan tâm đến sự
    lựa chọn, cái nào cũng được, đôi khi nó còn đi với từ “one”
    Ví dụ:
    A & B: We will eat out tonight. Do you want to eat seafood or pizza?
    C: 
    Either one.
    (Bọn tôi tính ra ngoài ăn tối nè. Cậu muốn ăn hải sản hay pizza – Cái nào cũng ăn hết)
    c. either + of + từ xác định + Noun số nhiều
    Các từ xác định thường dùng trong cấu trúc này là: a, an, the, my, his, their, this, that
    Ví dụ:
    Either of the dishes is delicious. (Cả hai món ăn đều rất ngon miệng)
    Either of his cars was broken last month. (Tháng rồi cả hai chiếc xe của anh ta đều hư hết)
    d. either … or: Đây là cặp liên từ tương quan được dùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là
    cái kia
    Ví dụ: I want to have 
    either tea or juice. (Tôi muốn uống trà hoặc cà phê)
    Ngữ Pháp Tiếng Anh: CÂU ĐIỀU KIỆN
    NHỮNG KTCB VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN:
    *Câu điều kiện được dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi
    điều kiện được nói đến xảy ra.
    *Cấu tạo:
    Cấu tạo của câu điều kiện bao gồm hai mệnh đề:
     
    Mệnh đề If (If clause): là mệnh đề điều kiện, hay mệnh đề phụ
     Mệnh đề chính (main clause): là mệnh đề kết quả, hay mệnh đề chính
     
    Cách sắp xếp mệnh đề chính và mệnh đề phụ trong câu điều kiện:
    If – clause, main – clause
    Mệnh đề If đứng trước mệnh đề chính và cả hai được ngăn cách với nhau bởi dấu phẩy (hoặc chấm phẩy).
    Main – clause If – clause
    Mệnh đề If đứng sau mệnh đề chính thì không cần dùng dấu phẩy (hoặc chấm phẩy)
    *Các từ điều kiện:
    Mệnh đề điều kiện thường được bắt đầu với các từ như: if, unless (= if … not); provided (that) (= if
    only); so long as (as long as); on condition that (miễn là, với điều kiện là); suppose; supposing (giả sử
    như); in case (trong trường hợp); even if (ngay cả khi, dù cho)
    CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN
    • Câu điều kiện loại 0:
    *Chức năng:Câu điều kiện loại 0 diễn tả một chân lý, sự việc luôn luôn đúng.
    *Cấu trúc:
    If clause (Simple present), main clause (simple present).
     
    If + chủ ngữ 1 + động từ (chia theo chủ ngữ 1) , chủ ngữ 2 + động từ (chia theo chủ ngữ 2)
    Nếu chủ ngữ là 
    I/they/you/we thì động từ giữ nguyên.
    Nếu chủ ngữ là 
    She/he/it thì động từ phải thêm -s/-es/-ies.
    Ví dụ:
    If you heat the ice, it smelts. 
    (Nếu bạn đun nước đó, nó sẽ tan chảy)
    The water reaches 100 degree if you heat it.(Nước sẽ đạt nhiệt độ 100 độ C nếu bạn đun sôi nó)
    • Câu điều kiện loại 1: diễn tả một sự việc/hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
    Cấu trúc:
    If clause (simple present), main clause (simple future).
     
    If + chủ ngữ 1 + động từ (chia ở hiện tại đơn) , chủ ngữ 2 + will + V
    Lưu ý
    :
     
    Will có thể được thay bằng can/may/shall/must
    – Mệnh đề chính và mệnh đề if có thể đứng trước hoặc đứng sau đều được
    Ví dụ:
    If you take this medicine, you will feel better. 
    (Nếu bạn uống thuốc, thì bạn sẽ thấy đỡ hơn đó)
    If it stops raining, we can go out. (Nếu như trời ngừng mưa thì chúng ta có thể đi ra ngoài)
    • Câu điều kiện loại 2:
    – Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
    – Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả một điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là
    một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
    Cấu trúc:
    If clause S + V ( QKĐ), Main clause [S + would/ could (not) + V + …].
     
    If + chủ ngữ 1 + V-ed/-d( BQT) (to be: were), chủ ngữ 2 + would/could (not) + V
    Ví dụ:
    – If I were you, I would help him.
    – If you tried hard again, you would succeed.
    • Câu điều kiện loại 3:
    – Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
    – Câu điều kiện loại 3 được dùng để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước
    muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
    Cấu trúc:
    If clause QKHT, main clause (could/would + have + P2/ed)
     
    If + chủ ngữ 1 + had + P2/-ed/d, chủ ngữ 2 + would/ could + have +P2/-ed
    Ví dụ:
    If he had studied hard, he would have passed his exams. 
    (Nếu cậu ta học hành chăm chỉ, thì câụ ta đã đậu
    kỳ thi rồi)
    If I had known she was sick, I would have visited her. (Nếu tôi biết cô ấy bị bệnh, thì tôi đã tới thăm cô ấy
    rồi)

    LƯU Ý VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN
    • Cấu trúc Unless = If … not
    Lưu ý:
    If … not đổi sang 
    Unless thì mệnh đề chính (main clause) không đổi;
    If đổi sang 
    Unless thì mệnh đề chính (main clause) phải đổi sang nghĩa phủ định.
    • Will/Would và Should trong mệnh đề 
    If:
    Ví dụ:
    If you will/would help me, we can finish by six.
    (Nếu bạn chịu giúp mình, thì chúng ta có thể làm xong hết
    tầm 6h)
    – Should được dùng trong mệnh đề if để diễn tả sự tình cờ và will được dùng trong mệnh đề chính.
    Ví dụ:
    – If it should rain, take the raincoat in. 
    (Nếu trời mưa, mang áo mưa đi cho chắc)
    – If the director should come in, what will we do? (Nếu mà giám đốc có xuất hiện, thì mình làm sao đây?)
    Ngữ h ếng Anh h n – C – ng ng ếng Anh
    1. ADMIT DOING SOMETHING: Chấp nhận đã làm gì
    2. AVOID DOING SOMETHING: Tránh làm gì
    3. DELAY DOING SOMETHING: Trì hoãn làm gì
    4. DENY DOING SOMETHING: Phủ nhận làm gì
    5. ENJOY DOING SOMETHING: Thích làm gì
    6. FINISH DOING SOMETHING: Hoàn thành làm gì
    7. KEEP DOING SOMETHING: Tiếp tục, duy trì làm gì
    8. MIND DOING SOMETHING: Bận tâm làm gì
    9. SUGGEST DOING SOMETHING: Gợi ý làm gì
    10. LIKE DOING SOMETHING: Thích làm gì
    11. HATE DOING SOMETHING: Ghét làm gì
    12. LOVE DOING SOMETHING: Thích làm gì
    13. CAN’T BEAR DOING SOMETHING: Không thể chịu được làm gì

    14. CAN’T STAND DOING SOMETHING : Không thể chịu được làm gì
    15. CAN’T HELP DOING SOMETHING : Không thể tránh được làm gì
    16. LOOK FORWARD DOING SOMETHING: Trông mong làm gì
    17. ACCUSE SOMEBODY OF DOING SOMETHING: Buộc tội ai làm gì
    18. INSIST SOMEBODY ON DOING SOMETHING: Nài nỉ ai làm gì
    19. REMIND SOMEBODY OF DOING SOMETHING: Gợi nhớ làm gì
    20. BE AFRAID OF DOING SOMETHING: Sợ làm gì
    21. BE AMAZED AT DOING SOMETHING: Ngạc nhiên làm gì
    22. BE ANGRY ABOU/ OF DOING SOMETHING : Giận/ Bực mình làm gì
    23. BE GOOD/ BAD AT DOING SOMETHING : Giỏi/ Kém làm gì
    24. BE BORED WITH DOING SOMETHING: Buồn chán làm gì
    25. BE DEPENENT ON DOING SOMETHING : Phụ thuộc
    26. THINK OF DOING SOMETHING : Nhớ về cái gì đó
    27. THANK OF DOING SOMETHING : Nhờ vào cái gì, vào ai gì đó
    28. THANK TO DOING SOMETHING : Cảm ơn ai vì đã làm gì
    29. APOLOZISE FOR DOING SOMETHING : Xin lỗi ai vì cái gì đó
    30. COMFRESS TO DOING SOMETHING: Thú nhận làm gì
    31. COMGRATULATE SOMEBODY ON DOING SOMETHING: Chúc mừng ai vì điều gì đó
    32. BE FROND OF DOING SOMETHING: Thích làm gì
    33. BE GRATEFUL TO SOMEBODY FOR DOING SOMETHING: Biết ơn ai vì đã làm gì
    34. BE USED TO DOING SOMETHING : Đã quen làm gì
    35. WARN SOMEBODY ABOUT DOING SOMETHING: Cảnh báo ai việc gì hoặc làm gì
    36. WARN SOMEBODY AGAINST DOING SOMETHING: Cảnh báo ai không được làm gì
    37. DREAM OF DOING SOMETHING: Giấc mơ về việc gì, về ai,về làm
    38. PREVENT FROM DOING SOMETHING: Ngăn cản làm gì
    39. ALLOW DOING SOMETHING: Cho phép làm gì
    40. CONSIDER DOING SOMETHING: Xem xét đến khả năng làm gì
    41. DISKILE DOING SOMETHING: Không thích làm gì

    42. DREAD DOING SOMETHING: Sợ phải làm gì
    43. ENDURE DOING SOMETHING: Chịu đựng phải làm gì
    44. GIVE UP = QUIT DOING SOMETHING: Từ bỏ làm gì đó
    45. GO ON DOING SOMETHING: Tiếp tục làm gì đó
    46. IMAGINE DOING SOMETHING: Tưởng tượng làm gì
    47. INVOVLE DOING SOMETHING: Đòi hỏi phải làm gì đó
    48. MISS DOING SOMETHING: Suýt đã làm gì
    49. POSTPONE DOING SOMETHING: Trì hoãn làm gì
    50. REMEMBER DOING SOMETHING: Nhớ đã làm gì
    51. PRACTICE DOING SOMETHING : Thực tập, thực hành làm gì
    52. RESENT DOING SOMETHING: Ghét làm gì đó
    53. RISK DOING SOMETHING: Có nguy cơ bị làm gì đó
    54. SPEND TIME DOING SOMETHING: Bỏ (thời gian) làm gì đó
    55. BEGIN DOING SOMETHING: Bắt đầu làm gì đó
    Ngữ h ếng Anh h n: C Đ ng
    NHỮNG KTCB CẦN NHỚ:
    *Câu bị động: Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật bị tác động bởi hành động của người, vật
    khác.
    Ví dụ: The car is washed by Linh’s mother. (Mẹ của Linh rửa cái xe)
    CÁC BƯỚC CHUYỂN CÂU BỊ ĐỘNG
    *Bước 1: Chuyển tân ngữ chủ động thành chủ ngữ bị động
    Ví dụ:
    My brother wrote a letter. → The letter was written by my brother
    *Bước 2: Chia động từ cho thể bị động

     – Chủ ĐộngBị ĐộngVí dụHiện tại tiếp
    diễn
    am/is/are + V-ingam/is/are + being +
    P2
    He is asking me a lot of questions. → I am
    being asked a lot of questions
    Hiện tại hoàn
    thành
    have/has + P2have/has + been + P2I have cooked dinner. → The dinner has
    been cooked
    Hiện tại hoàn
    thành tiếp diễn
    Have/has + been +
    V-ing
    Have/has + been +
    being + P2
    I have been reading that book -> That book
    has been being read
    Quá khứ đơnV-ed/d ( BQT)was/were + P2My mother wrote a book. → The book was
    written by my mother.
    Quá khứ tiếp
    diễn
    was/were + V-ingwas/were + being +
    P2
    My brother was doing his homework. →
    My brother’s (His) homework was being
    done.
    Quá khứ hoàn
    thành
    had + P2had + been + P2They had hold a party for her birthday. →
    A party had been hold for her birthday.
    Quá khứ hoàn
    thành tiếp diễn
    Had + been +
    V-ing
    Had+ been + being +
    P2
    I had been doing the job -> The job had
    been being done
    Tương lai đơnWill + Vwill+ be + P2I will bring food for the picnic. → The
    food for the picnic will be brought by me.
    Tương lai gầnBe(am,is,are) +
    going to +V
    Is/are + going to + be
    + P2
    She is going to visit an old school -> An
    old school is going to be visited
    Tương lai
    hoàn thành
    Will have + P2Will have + been +
    P2
    I will have bought this book -> This book
    will have been bought
    Modal verbscan/may/must… + Vcan/may/must… + beNam can answer this question. → This

     

    Chủ ĐộngBị ĐộngVí dụ+ P2question can be answered by Nam.Cấu trúc với
    have/ has to
    have/has to + Vhave/ has to + be + P2You have to finish all your homework
    quickly. → All your homework have to be
    finished quickly.

    *Bước 3: Chuyển chủ ngữ chủ động thành by + O
    Lưu ý: Các đại từ như 
    me, you, him, them, people, someone,her… thường được loại bỏ khi không muốn
    nêu rõ tác nhân.
    *Bước 4: Vị trí của trạng ngữ trong câu bị động
    – Trạng từ/trạng ngữ chỉ nơi chốn đứng trước by + O
    Ví dụ:
    I have found the book in the closet. → The book has been found in the closet by me.
    – Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian đứng sau by O
    Ví dụ:
    My dad bought a car yesterday. → A car was bought by my dad yesterday.
    Ngữ h ếng Anh: C ự ế – G n ế :
    NHỮNG KTCB CẦN NHỚ :
    -Câu trực tiếp: Là các câu nói diễn tả chính xác những từ ngữ của người nói . Là các câu nói bình thường
    trong giao tiếp. Thường đặt trong dấu ngoặc kép “”
    – Câu gián tiếp (hay còn gọi là câu tường thuật): Là cách nói khi chúng ta muốn kể lại hay tường thuật lại
    cho ai đó nghe về những gì người khác nói. Đôi khi không cần phải dùng đúng những từ của người nói.
    *CÁC ĐỘNG TỪ TƯỜNG THUẬT
    1.Các động từ thường dùng:
    – Khi tường thuật ta thường sử dụng các động từ trung gian như 
    say  tell.
    Ví dụ:
    + He said (that) he was ill. (
    Anh ấy nói là anh ấy bị bệnh.)
    + He told me (that) he was ill. (Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy bị bệnh.)
    – Sau 
    tell ta có thể dùng nhiều loại mệnh đề và cụm từ khác nhau như:
    He told me where he was. (Từ để hỏi)
    He told me to go. (Động từ nguyên mẫu có 
    to)
    He told me where to go. (Từ hỏi + Động từ nguyên mẫu có 
    to)
    He told me a lie. (Danh từ/Cụm danh từ)
    2. Các động từ trung gian khác
    • Verb + O + to V: advise, ask, beg, command, encourage, entreat, expect, forbid, implore, instruct, invite,
    order, persuade, recommend, remind, request, tell, urge, warn…..
    Ví dụ: She advised me to 
    take a language class.(Cô ấy khuyên tôi nên chọn một lớp ngoại ngữ)
    • Verb + to V: agree, demand, guarantee, hope, offer, promise, propose, swear, threaten, volunteer,
    vow…..
    Ví dụ: Susan promises not to 
    come home late again. (Susan hứa là sẽ không về nhà trễ nữa)
    • Verb + V-ing: accuse of, admit, advice, apologize for, deny, insist on, mention, propose, recommend,
    report, suggest, dream of…..
    Ví dụ: Lele apologized Amanda for 
    deleting her images on Instagram. (Lele xin lỗi vì đã xoá những bức
    ảnh của Amanda trên Instagram.)
    • Verb + O + Giới từ + V-ing: accuse … of, congratulate … on, prevent … from, stop … from, suspect …
    of, thank … for, warn … against.
    Ví dụ: Destorm thanks Liane for 
    joining his party. (Destorm cảm ơn Liane vì đã tham gia clip hài của
    anh)
    *Verb + that clause:
    Ví dụ:
    King Bach admits that he doesn’t like Lele. 
    (King Bach thừa nhận là cậu không thích Lele)
    3. Cách chuyển đổi từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp ( lời tường thuật )
    Thông thường, để tường thuật một câu, ta cần phải lùi thì, thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và
    thay đổi trạng từ chỉ nơi chốn hoặc thời gian trong câu.
    LÙI THÌ TRONG CÂU TƯỜNG THUẬT

    Câu trực tiếp   Câu gián tiếp

    Thì hiện tại đơn (V-s/-es/-ies) – > Thì quá khứ đơn (V-ed/-d/BQT)

    Thì hiện tại tiếp diễn -> Thì quá khứ tiếp diễn 

    Thì quá khứ đơn -> Thì quá khứ hoàn thành

    Thì hiện tại hoàn thành -> Thì quá khứ hoàn thành

    Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ->Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 
    Thì quá khứ tiếp diễn -> Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 
    Thì tương lai đơn -> Thì tương lai gần

    Đối với các động từ khiếm khuyết không có dạng quá khứ, ta chuyển đổi như sau:

    Trực tiếpGián tiếpMust/have to/has tohad toCancouldMaymightWill/shallwould/should

    THAY ĐỔI ĐẠI TỪ
    Các đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như
    bảng sau:
    -Đại từ nhân xưng

    Câu trực tiếpCâu gián tiếpIhe/sheweTheymehim/herusThemyouthem/me/him/her

    -Tính từ sở hữu:

    Câu trực tiếpCâu gián tiếpmyher/hisourTheiryourthem/his/her/meminehis/hersourstheirsyourstheirs/mine/his/hers

    CHUYỂN ĐỔI TRẠNG TỪ TRONG CÂU TƯỜNG THUẬT

    Trực tiếpGián tiếpThisThatTheseThoseHereThereNowThen

     

    Trực tiếpGián tiếpTodayThat dayTonightThat nightYesterdayThe previous day / The day beforeTomorrowThe following day /The next dayAgoBeforeNext week/ Next month/ Last week/ Last monthThe following week / The next week/ the
    following month/ the next month/ the previous
    week/ the week before/ the previous month/ the
    month before

    Tường Thuật Dạng Câu Hỏi
    • Câu hỏi Yes/No:
    Đối với câu hỏi Yes/No, dùng if hoặc whether ngay sau động từ trần thuật và đổi lại thứ tự của chủ ngữ và
    động từ/trợ động từ trong câu trực tiếp.
    Ví dụ:
    ‘Have you seen the rain?’ He asked → He asked me if/whether I had seen the rain.
    ‘Will you be home tonight?’ She asked -> She asked me if/ whether I would be home that night
    • Câu hỏi dùng các từ để hỏi( WH questions) như what, when, where, why, how…:
    Đối với các câu hỏi có từ dùng để hỏi, dùng lại các từ để hỏi tại vị trí sau động từ trần thuật và đổi lại thứ
    tự của chủ ngữ và động từ/trợ động từ trong câu trực tiếp.
    Ví dụ:
    ‘Where did you sleep last night?’ he asked → He asked me where I had slept the night before
    Tường Thuật Câu Mệnh Lệnh
    • Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu trong câu tường thuật:
    Các câu mệnh lệnh và câu yêu cầu được mở đầu bằng những động từ như 
    order, command, tell, ask,
    request,…và theo sau là tân ngữ trực tiếp chỉ người nhận lệnh + động từ nguyên mẫu có to
    Ví dụ:
    ‘Stand up, Natasha.’ → He told Natasha to stand up.
    ‘Close the door, please.’ → The teacher ordered his students to close the door.
    • Với các từ để hỏi:
    Động từ nguyên mẫu có ‘’
    to ‘’thường được dùng sau từ hỏi khi chuyển câu hỏi sang câu tường thuật,
    thường được dùng để trả lời câu hỏi trực tiếp với ‘’
    should’’.
    Ví dụ:
    ‘‘How should I make BBQ sauce?’’ → He asked her how to make BBQ sauce.
    Ngữ Pháp Tiếng Anh: Phân từ Hiện Tại – Phân từ Quá Khứ- Phân từ Hoàn Thành:
    *Phân từ là do động từ tạo ra, và có đặc điểm như một tính từ.
    *Có hai dạng phân từ chính là: hiện tại phân từ (Present participle) và quá khứ phân từ (past participle)
    Bảng thể hiện các dạng của phân từ:

    Phân từChủ độngBị độngHiện tại phân từV-ingBeing P2-edQuá khứ phân từP2/-edP2/-edPhân từ hoàn thànhhaving P2/-edHaving been + P2/-ed

     

    Bình luận

Viết một bình luận