Một dây dẫn bằng nikêlin có chiều dài 100m, tiết diện 0,5mm2 được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 120V.
1/ Tính điện trở của dây.
2/ Tính cường độ dòng điện qua dây.
Bài 2: Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 3 W ; R2 = 5 W ; R3 = 7 W được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 6V.
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
2/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Cần gấp giải chi tiết cho. Mình nha
Đáp án:
Bài 1.
$\rho = 0,4.10^{- 6}$
$l = 100m$
$S = 0,5mm^2 = 0,5.10^{- 6}m^2$
$U = 120V$
a. Điện trở của dây này là:
$R = \rho \dfrac{l}{S} = \dfrac{0,4.10^{- 6}.100}{0,5.10^{- 6}} = 80 (\Omega)$
b. Cường độ dòng điện chạy qua dây là:
$I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{120}{80} = 1,5 (A)$
Bài 2.
$R_1 = 3 \Omega$
$R_2 = 5 \Omega$
$R_3 = 7 \Omega$
$U = 6V$
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
$R_{tđ} = R_1 + R_2 + R_3 = 3 + 5 + 7 (\Omega)$
b. Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở là:
$I = I_1 = I_2 = I_3 = \dfrac{U}{R_{tđ}} = \dfrac{6}{15} = 0,4 (A)$
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là:
$U_1 = I_1.R_1 = 0,4.3 = 1,2 (V)$
$U_2 = I_2.R_2 = 0,4.5 = 2 (V)$
$U_3 = I_3.R_3 = 0,4.7 = 2,8 (V)$
Đáp án:
1/ Tính điện trở của dây là
R=$\frac{0,4.10^{-6}.100}{0,5.10^{-6} }$ =80(Ôm)
2) theo định luật Ôm ta có I=$\frac{U}{R}$
⇒I=120/80=1,5(a)
bài 2:
1)điện trở tương đương của đoạn mạch là:
$R_{tđ}$ =$R_{1}$+$R_{2}$+$R_{3}$=3+5+7=15(Ôm)
2)
theo định luật Ôm ta có:
I=U/R=6/15=0.4(A)
vì ba điện trở mắc song song nên $I_{}$=$I_{1}$=$I_{2}$=$I_{3}$ =0,4
⇒$U_{1}$=$R_{1}$.$I_{1}$=3.0,4=1,2(V)
⇒U2=5.0,4=2(V)
⇒U3=7.0,4=2,8(V)