Một dây dẫn thứ nhất có đường kính tiết diện của dây là 0,6 mm điện trở là 8 ôm một dây dẫn khác cùng chất với dây dẫn trên có chiều dài 12 m đường kính tiết diện của dây là 0,4 mm và có điện trở là 1 ôm. Tìm chiều dài của dây dẫn thứ nhất
Một dây dẫn thứ nhất có đường kính tiết diện của dây là 0,6 mm điện trở là 8 ôm một dây dẫn khác cùng chất với dây dẫn trên có chiều dài 12 m đường kính tiết diện của dây là 0,4 mm và có điện trở là 1 ôm. Tìm chiều dài của dây dẫn thứ nhất
Đáp án:
${l_1} = 216m$
Giải thích các bước giải:
Ta có:
$\begin{array}{l}
{R_1} = {\rho _1}\dfrac{{{l_1}}}{{{S_1}}} \Leftrightarrow {p_1} = \dfrac{{{R_1}.{S_1}}}{{{l_1}}} = \dfrac{{{R_1}.{{\left( {\dfrac{{{d_1}}}{2}} \right)}^2}.\pi }}{{{l_1}}} = \dfrac{{{R_1}.{d_1}^2.\pi }}{{4{l_1}}}\\
{R_2} = {\rho _1}\dfrac{{{l_2}}}{{{S_2}}} \Leftrightarrow {p_2} = \dfrac{{{R_2}.{S_2}}}{{{l_2}}} = \dfrac{{{R_2}.{{\left( {\dfrac{{{d_2}}}{2}} \right)}^2}.\pi }}{{{l_2}}} = \dfrac{{{R_2}.{d_2}^2.\pi }}{{4{l_2}}}
\end{array}$
Mà 2 dây dẫn được làm từ cùng 1 chất nên có điện trở suất như nhau nên:
${p_1} = {p_2} \Leftrightarrow \dfrac{{{R_1}.{d_1}^2.\pi }}{{4{l_1}}} = \dfrac{{{R_2}.{d_2}^2.\pi }}{{4{l_2}}} \Leftrightarrow \dfrac{{8.0,{6^2}}}{{{l_1}}} = \dfrac{{1.0,{4^2}}}{{12}} \Rightarrow {l_1} = 216m$