Một đoạn mạch được mắc như sơ đồ hình(R1nt(R2//R3) Cho biết R 1 =3 ; R 2 =7,5 ; R 3 =15 . Hiệu điện thế ở hai đầu AB là 4V. a) a. Tính điện trở của đoạn mạch. b) Tính cường độ dòng điện đi qua mỗi điện trở. c) Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở
Đáp án:
Đáp án:
a.R=8Ωb.I1=0,5AI2=13AI3=16Ac.U1=1,5VU2=U3=2,5Va.R=8Ωb.I1=0,5AI2=13AI3=16Ac.U1=1,5VU2=U3=2,5V
Giải thích các bước giải:
a.R23=R2R3R2+R3=7,5.157,5+15=5ΩR=R1+R23=3+5=8Ωb.I=I1=UR=48=0,5AU23=U−U1=4−0,5.3=2,5VI2=U23R2=2,57,5=13AI3=I−I2=0,5−13=16Ac.U1=0,5.3=1,5VU2=U3=U23=2,5V
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a.R = 8\Omega \\
b.\\
{I_1} = 0,5A\\
{I_2} = \frac{1}{3}A\\
{I_3} = \frac{1}{6}A\\
c.\\
{U_1} = 1,5V\\
{U_2} = {U_3} = 2,5V
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a.\\
{R_{23}} = \frac{{{R_2}{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} = \frac{{7,5.15}}{{7,5 + 15}} = 5\Omega \\
R = {R_1} + {R_{23}} = 3 + 5 = 8\Omega \\
b.\\
I = {I_1} = \frac{U}{R} = \frac{4}{8} = 0,5A\\
{U_{23}} = U – {U_1} = 4 – 0,5.3 = 2,5V\\
{I_2} = \frac{{{U_{23}}}}{{{R_2}}} = \frac{{2,5}}{{7,5}} = \frac{1}{3}A\\
{I_3} = I – {I_2} = 0,5 – \frac{1}{3} = \frac{1}{6}A\\
c.\\
{U_1} = 0,5.3 = 1,5V\\
{U_2} = {U_3} = {U_{23}} = 2,5V
\end{array}\)