Một xe có khối lượng 100 kg bắt đầu chuyển động trên đường ngang. Biết lực kéo của động cơ là 200N, lực cản là 100N. A. Tính gia tốc của chuyển động

Một xe có khối lượng 100 kg bắt đầu chuyển động trên đường ngang. Biết lực kéo của động cơ là 200N, lực cản là 100N.
A. Tính gia tốc của chuyển động
B. Vận tốc và quãng đường xe đi được sau 20 giây
C. Sau đó xe chạy đều với vận tốc trên động cơ rồi đột ngột tắt. Hỏi xe chạy thêm đoạn đường là bao nhiêu biết lực cản lúc này là 100N

0 bình luận về “Một xe có khối lượng 100 kg bắt đầu chuyển động trên đường ngang. Biết lực kéo của động cơ là 200N, lực cản là 100N. A. Tính gia tốc của chuyển động”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     mik tạm thời lm ý a ,b.c mik nghiên cứu sau

    a/Theo định luật II niu tơn ta có:

    F-Fc=m.a

    =>a=F-Fc/m

    <=>a=200-100/100

    <=>a=100/100

    <=>a=1(m/s^2)

    b/vận tốc xe đi được sau 20s:

    v=vo+at

      =0+1×20

       =20(m/s)

    quãng đường xe đi được sau 20s :

    v^2 -vo^2= 2aS

    =>S=v^2-vo^2/2a

            =20^2 -0/2×1

              =400/2

              =200(m)

    Bình luận
  2. Đáp án:

    $\begin{array}{l}
    a.1m/{s^2}\\
    b.20m/s;200m\\
    c.200m
    \end{array}$

    Giải thích các bước giải:

    Chọn chiều dương là chiều chuyển động vật

     a. Áp dụng đl 2 niuton, gia tốc chuyển động của vật:

    $a = \frac{{F – {F_c}}}{m} = \frac{{200 – 100}}{{100}} = 1m/{s^2}$

    b. Vận và quãng đường xe đi được sau 20 giây

    $\begin{array}{l}
    v = {v_0} + at = 1.20 = 20m/s\\
    s = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2} = 0 + \frac{1}{2}{.1.20^2} = 200m
    \end{array}$

    c. Gia tốc chuyển động sau khi tắt máy

    $a’ = \frac{{ – {F_c}}}{m} =  – 1m/{s^2}$

    Quãng đường xe chạy thêm

    $\begin{array}{l}
    v{‘^2} – {v^2} = 2a’s’\\
     \Rightarrow s’ = \frac{{0 – {{20}^2}}}{{2.\left( { – 1} \right)}} = 200m
    \end{array}$

    Bình luận

Viết một bình luận