Một xe tải có khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc v trên mặt phẳng nằm ngang thì hãm phanh với lực hãm 8000N, sau 5 s thì xe dừng lại. Tính vận tốc của xe trước khi hãm phanh
A. 36km/h
B. 3,6km/h
C. 10km/h
D. 100km/h
Một xe tải có khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc v trên mặt phẳng nằm ngang thì hãm phanh với lực hãm 8000N, sau 5 s thì xe dừng lại. Tính vận tốc của xe trước khi hãm phanh
A. 36km/h
B. 3,6km/h
C. 10km/h
D. 100km/h
Đáp án:
36km/h
Giải thích các bước giải:
m = 4 tấn = 4000kg
Fh = -8000N ( do lực hãm ngược chiều chuyển động)
Động lượng của xe khi đang chạy là:
p = mv
Động lượng của xe khi dừng lại là:
p’ = mv’ = 0
⇒p′−p=Fh.Δt
⇔0−4000.v=−8000.5
⇔v=10m/s = 36km/h
Một xe tải có khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc v trên mặt phẳng nằm ngang thì hãm phanh với lực hãm 8000N, sau 5 s thì xe dừng lại. Tính vận tốc của xe trước khi hãm phanh
A. 36km/h
B. 3,6km/h
C. 10km/h
D. 100km/h
`text{ Đáp án: 36km/h }`
Giải thích vì sao:
Đổi m `=` `4` tấn `=` `4000`kg
Lực hãm phanh của ô tô: $F_{h}$ `=` `-8000` `(N)`
Động lượng của xe khi đang chạy là: `p = mv`
Động lượng của xe khi dừng lại là: `p’ = mv’ = 0`
Áp dụng biểu thức xung lượng ta có:
`p`’ `-` `p =` $F_{h}$ `. Δt` `⇔ 0` `- 4000.v` `= -8000.5` `⇔ v= 10` `( m/s )`
Đổi `text{ v = 10 ( m/s ) ⇒ 36 ( km/h ) }`