một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 6km với vận tốc 4m/s.Ở quãng đường sau dài 2km hết 0,5 h.Tính vận tốc trung bình của n đó trên quãng đường thứ hai và trên cả hai quãng đường?
một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 6km với vận tốc 4m/s.Ở quãng đường sau dài 2km hết 0,5 h.Tính vận tốc trung bình của n đó trên quãng đường thứ hai và trên cả hai quãng đường?
Đáp án:vtb=8.73km/h
sấp sỉ 8,73
Giải thích các bước giải:
thời gian đi hết quãng đường thứ nhất là:
đổi 4m\s=14,4km\h
t=s/v=6/14,4=5/12h
vận tốc tb qdd và qdd là:
vtb=s1+s2/v1+v2=6+2/0.5+5/12=8.73km/h(lấy 2 số thập phân cuối)
Đáp án:
\({v_2} = 4km/h;\,\,{v_{tb}} = \frac{{96}}{{11}}km/h \approx 8,73km/h\)
Giải thích các bước giải:
Tóm tắt:
\(\begin{array}{l}
{s_1} = 6km\\
{v_1} = 4m/s = 14,4km/h\\
{s_2} = 2km\\
{t_2} = 0,5h\\
{v_2} = ?\\
{v_{tb}} = ?
\end{array}\)
Giải:
+ Vận tốc trung bình của người đó trên quãng đường thứ hai:
\({v_2} = \frac{{{s_2}}}{{{t_2}}} = \frac{2}{{0,5}} = 4km/h\)
+ Thời gian đi hết quãng đường thứ nhất là:
\({t_1} = \frac{{{s_1}}}{{{v_1}}} = \frac{6}{{14,4}} = \frac{5}{{12}}h\)
+ Vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường:
\({v_{tb}} = \frac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}} = \frac{{6 + 2}}{{\frac{5}{{12}} + 0,5}} = \frac{{96}}{{11}}km/h \approx 8,73km/h\)