Một ô tô có KL 4 tấn đang chạy với vận tốc là 36km/h thì người lái thấy chướng ngại vật trc mặt , cách xe 10m và hãm phanh .
a) Đường khô lực hãm của phanh là22000 N . Hỏi xe dừng cách chướng ngại vậ bao nhiêu mét
b) đường ướt lực hãm là 8000N . Tính động năng và vận tốc của ôtô khi va chạm vào chướng ngại vật
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Công của lực hãm: A=−F.sA=−F.s.Độ biến thiên động năng: ΔWt=W2đ−Wđ1ΔWt=W2đ−Wđ1.Theo định lí động năng ta có:A=Wđ2−Wđ1⇒–F.s=12mv22−12mv21=0−12mv21A=Wđ2−Wđ1⇒–F.s=12mv22−12mv12=0−12mv12⇒s=mv222F=40000.1022.22000=9,1m⇒s=mv222F=40000.1022.22000=9,1mKhi hãm phanh xe chạy được 9,1m9,1m thì dừng lại. Vậy xe dừng trước chướng ngại: 10−9,1=0,9m10−9,1=0,9m.
b) Công của lực hãm phanh trên quãng đường s=10ms=10mA=F.s=−8000.10=−80000JA=F.s=−8000.10=−80000JĐộng năng ban đầu: Wđ1=12mv21=124000.102=200000JWđ1=12mv12=124000.102=200000JĐịnh lý động năng: A=Wđ2−Wđ1=12mv22−12mv21A=Wđ2−Wđ1=12mv22−12mv12Động năng của ôtô khi va vào chướng ngại:Wđ2=A+Wđ1=−80000+200000=120000JWđ2=A+Wđ1=−80000+200000=120000J.Vận tốc của ôtô khi va vào chướng ngại vật:v2=2Wđ2m−−−−−√=2400004000−−−−−−√=7,74m/sv2=2Wđ2m=2400004000=7,74m/s.
Đáp án:
S’=9,09m
Giải thích các bước giải:\[M = 4\tan = 4000kg;v = 36km/h = 10m/s;S = 10m\]
a>gia tốc:
\[ – {F_h} = m.a = > a = – \frac{{22000}}{{4000}} = – 5,5m/{s^2}\]
quãng đường đi được:
\[{v^2} – v_0^2 = 2.a.S’ = > S’ = \frac{{ – v_0^2}}{{ – 2a}} = \frac{{{{10}^2}}}{{2.5,5}} = 9,09m\]
b> gia tốc:
\[ – {F_h} = m.a’ = > a’ = \frac{{ – 8000}}{{4000}} = – 2m/{s^2}\]
vận tốc khi chạm :
\({v^2} – v_0^2 = 2.a’.S = > v = \sqrt {v_0^2 + 2.a’.S} = \sqrt {{{10}^2} – 2.2.10} = 2\sqrt {15} m/s\)
động năng:
\({{\rm{W}}_d} = \frac{1}{2}.m.{v^2} = \frac{1}{2}.4000.{(2\sqrt {15} )^2} = 120000J\)