Một oto có khối lượng 1200kg đang chuyển động thì phanh gấp với lực hãm là 3200N. Oto dừng lại sau khi đi thêm được 12m
a) tính gia tốc của oto
b) tính thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại.
Một oto có khối lượng 1200kg đang chuyển động thì phanh gấp với lực hãm là 3200N. Oto dừng lại sau khi đi thêm được 12m
a) tính gia tốc của oto
b) tính thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại.
Đáp án:
a) \( – \dfrac{8}{3}m/{s^2}\)
b) \(3s\)
Giải thích các bước giải:
a) Theo định luật II Niu tơn:
\( – {F_h} = ma \Rightarrow a = \dfrac{{ – {F_h}}}{m} = \dfrac{{ – 3200}}{{1200}} = – \dfrac{8}{3}m/{s^2}\)
b) Ta có:
\({0^2} – {v^2} = 2as \Rightarrow {v^2} = 2.\dfrac{8}{3}.12 = 64 \Rightarrow v = 8m/s\)
Thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại:
\(t = \dfrac{{0 – v}}{a} = \dfrac{{ – 8}}{{ – \dfrac{8}{3}}} = 3s\)
Đáp án:
$a=-\dfrac{8}{3}m/s^2$
$t=3s$
Giải thích các bước giải:
Chọn hệ trục tọa độ Oxy
Chiều dương là chiều chuyển động
Áp dụng định luật II Niuton ta có
$\vec{P}+\vec{N}+\vec{F_h}=m.\vec{a}$
Chiếu lên Ox ta có
$-F_h=m.a→a=\dfrac{-F_h}{m}=\dfrac{-3200}{1200}=-\dfrac{8}{3}(m/s^2)$
Gia tốc của ôtô là $-\dfrac{8}{3}m/s^2$
Vận tốc ban đầu của ôtô
$a=\dfrac{v^2-v_o^2}{2s}$
$→-\dfrac{8}{3}=\dfrac{0-v_o^2}{2.12}$
$→v_o=8m/s$
Thời gian ôtô đi được cho đến khi dừng lại
$t=\dfrac{v-v_o}{a}=\dfrac{0-8}{-\dfrac{8}{3}}=3s$