một ôtô khối lượng 1 tấn chuyển động trên mặt đường nằm ngang.hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0.05. a,xe khởi hành sau 20s có vận tốc 72km/h

một ôtô khối lượng 1 tấn chuyển động trên mặt đường nằm ngang.hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0.05.
a,xe khởi hành sau 20s có vận tốc 72km/h . tính lực phát động của xe và quãng đường đi được.
b,sau đó xe chuyển động đều trong vòng 1 phút. tính lực phát động và quãng đường đi được.
c,sau đó xe tắt máy, hãm phanh xe đi được 50m thì ngừng hẳn . tính lực hãm phanh và thời gian xe đi thêm được.
d,tính vận tốc trung bình của xe trong suốt quá trình chuyển động

0 bình luận về “một ôtô khối lượng 1 tấn chuyển động trên mặt đường nằm ngang.hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0.05. a,xe khởi hành sau 20s có vận tốc 72km/h”

  1. Đáp án:

     Bạn xem bên dưới nhé

    Giải thích các bước giải:

    a, Đổi $72km/h=20m/s$

    Gia tốc:

    $a=\frac{v}{t}=\frac{20}{20}=1m/s2$

    $F-F_{ms}=ma$

    => $F=F_{ms}+ma=\mu mg+ma=0,05.1000.10+1000.1=1500N$ 

    Quãng đường xe đi được:

    $S=\frac{1}{2}at^2=\frac{1}{2}.1.20^2=200m$

    b, Xe chuyển động đều là:

    $F=F_{ms}=\mg mg=0.05.1000.10=500N$

    Quãng đường xe đi được:

    $S=v.t=20.1.60=120m$

    c, Gia tốc hãm:

    $a=\frac{v^2}{2.S}=\frac{20^2}{2.50}=4m/s2$

    Lực hãm:

    $F_{hãm}=ma-F_{ms}=1000.4-0,05.1000.10=3500N$

    Thời gian đi thêm là:

    $t=\frac{v}{a}=\frac{20}{4}=5s$

    d, Vận tốc trung bình:

    $V_{tb}=\frac{S_{tổng}}{t_{tổng}}=\frac{200+120+50}{20+60+5}\approx 4,35m/s$

    Bình luận
  2. Đáp án:

    a) 1500 N; 200 m; b) 500 N; 1200 m;  – 3500 N; 5 s; d) 17 m/s

    Giải thích các bước giải:

     Đổi: 72 km/h = 20 m/s

    a) Gia tốc của xe là:

    \({a_1} = \frac{{v – {v_0}}}{{{t_1}}} = \frac{{20 – 0}}{{20}} = 1\,\,\left( {m/{s^2}} \right)\)

    Lực ma sát tác dụng lên xe là:

    \({F_{ms}} = \mu N = \mu mg = 0,05.1000.10 = 500\,\,\left( N \right)\)

    Áp dụng định luật II Niu-tơn cho xe, ta có:

    \({F_1} – {F_{ms}} = ma \Rightarrow {F_1} = {F_{ms}} + m{a_1} = 500 + 1000.1 = 1500\,\,\left( N \right)\)

    Quãng đường xe đi được là:

    \({s_1} = \frac{{a{t_1}^2}}{2} = \frac{{{{1.20}^2}}}{2} = 200\,\,\left( m \right)\)

    b) Xe chuyển động đều, ta có:

    \({a_2} = 0 \Rightarrow {F_2} – {F_{ms}} = 0 \Rightarrow {F_2} = {F_{ms}} = 500\,\,\left( N \right)\)

    Quãng đường xe chuyển động đều trong 1 phút là:

    \({s_2} = v.{t_2} = 20.60 = 1200\,\,\left( m \right)\)

    c) Gia tốc hãm phanh của xe là:

    \({a_3} = \frac{{0 – {v^2}}}{{2{s_3}}} = \frac{{ – {{20}^2}}}{{2.50}} =  – 4\,\,\left( {m/{s^2}} \right)\)

    Áp dụng định luật II Niu-tơn cho xe, ta có:

    \({F_3} – {F_{ms}} = m{a_3} \Rightarrow {F_3} = {F_{ms}} + m{a_3} = 500 + 1000.\left( { – 4} \right) =  – 3500\,\,\left( N \right)\)

    Thời gian xe đi thêm là:

    \({t_3} = \frac{{0 – v}}{{{a_3}}} = \frac{{ – 20}}{{ – 4}} = 5\,\,\left( s \right)\)

    d) Vận tốc trung bình của xe trong suốt quá trình chuyển động là;

    \({v_{tb}} = \frac{s}{t} = \frac{{{s_1} + {s_2} + {s_3}}}{{{t_1} + {t_2} + {t_3}}} = \frac{{200 + 1200 + 50}}{{20 + 60 + 5}} = 17\,\,\left( {m/s} \right)\)

    Bình luận

Viết một bình luận