Một vật có khối lượng 200kg chịu tác dụng của lực kéo Fk=800N. Lực ma sát trượt là 40N. Lấy g= 10(m/s)2
a) Tìm gia tốc của vật bằng định luật 2 Niutơn
b) Vận tốc ban đầu của vật là 1m/s. Tính vận tốc của vật sau 4s và quãng đường đi được?
c) Tính hệ số ma sát trượt
Đáp án:
\(\begin{array}{l}a)a = 3,8m/{s^2}\\b)\left\{ \begin{array}{l}v = 16,2m/s\\s = 34,4m\end{array} \right.\\c)\mu = 0,02\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
a) Ta có, phương trình định luật II Niuton của vật: \(\overrightarrow {{F_k}} + \overrightarrow {{F_{ms}}} + \overrightarrow N + \overrightarrow P = m\overrightarrow a \) (1)
Chiếu (1) theo phương chuyển động, ta có: \({F_k} – {F_{ms}} = ma\)
\( \Rightarrow a = \dfrac{{{F_k} – {F_{ms}}}}{m} = \dfrac{{800 – 40}}{{200}} = 3,8m/{s^2}\)
b) phương trình vận tốc của vật: \(v = 1 + 3,8t\)
\( \Rightarrow \) Vận tốc của vật sau 4s: \(v = 1 + 3,8.4 = 16,2m/s\)
Quãng đường đi được: \(s = \dfrac{{{v^2} – v_0^2}}{{2a}} = \dfrac{{16,{2^2} – {1^2}}}{{2.3,8}} = 34,4m\)
c) \({F_{ms}} = \mu N = \mu mg\)
\( \Rightarrow \mu = \dfrac{{{F_{ms}}}}{{mg}} = \dfrac{{40}}{{200.10}} = 0,02\)