một vật có khối lượng m= 2kg đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang thì chịu tác dụng của lực F = 10N theo phương ngang Cho hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,2. Lấy g= 10m/s2
a, tìm gia tốc của vật
b, tìm vận tốc và quãng đường vật đi được sau 2s
c, Sau 2s, lực F ngừng tác dụng. Tìm quãng đường vật chuyển động cho đến khi dừng lại
Đáp án:
a,3m/s^2
b,6m/s – 6m
c,15m
Giải thích các bước giải:
a. ta có $F-F_{ma sát}=ma$ hay $10-2.10.0,2=2a\Rightarrow a=3m/s^2$
b. $v=a.t=3.2=6m/s$
$s= at^2:2=6m$
c.trong 2s đầu vật đi được 6m ( từ câu 6)
khi dừng tác động F, thì $-F_{ma sát}=ma’$ nên $a;=2m/s^2$
nên quãng đường mà vậy tiếp tục di chuyển là: $s=v^2:(2a’)=6^2:(2.2)=9m$
vậy tổng quãng đường là 9+6=15m
Đáp án:
\(a)\,\,3\,\,m/{s^2};\,\,b)\,\,6\,\,m/s;\,\,6\,\,m;\,\,c)\,\,15\,\,m.\)
Giải thích các bước giải:
a) Lực ma sát tác dụng lên vật là:
\({F_{ms}} = \mu mg = 0,2.2.10 = 4\,\,\left( N \right)\)\
Áp dụng định luật II Niu-tơn cho vật, ta có:
\(F – {F_{ms}} = ma \Rightarrow a = \frac{{F – {F_{ms}}}}{m} = \frac{{10 – 4}}{2} = 3\,\,\left( {m/{s^2}} \right)\)
b) Vận tốc của vật sau 2s là:
\(v = {v_0} + at = 0 + 3.2 = 6\,\,\left( {m/s} \right)\)
Quãng đường vật đi được sau 2s là:
\(s = {v_0}t + \frac{{a{t^2}}}{2} = 0.2 + \frac{{{{3.2}^2}}}{2} = 6\,\,\left( m \right)\)
c) Lực F ngừng tác dụng, lực tác dụng lên vật lúc này là:
\( – {F_{ms}} = ma’ \Rightarrow a’ = \frac{{ – {F_{ms}}}}{m} = \frac{{ – 4}}{2} = – 2\,\,\left( {m/{s^2}} \right)\)
Quãng đường vật chuyển động thêm cho đến khi dừng lại là:
\(s’ = \frac{{{v_1}^2 – {v^2}}}{{2a’}} = \frac{{{0^2} – {6^2}}}{{2.\left( { – 2} \right)}} = 9\,\,\left( m \right)\)
Quãng đường vật chuyển động đến khi dừng lại là:
S = s + s’ = 6 + 9 = 15 (m)