Một viên bi bằng sắt rỗng ở giữa. Khi nhúng vào nước nó nhẹ hơn khi để ngoài không khí 0.15N. Tìm trọng lượng của viên bi khi ở ngoài không khí. Biét d nước=10000N/m^3, d sắt=78000N/m^3, thể tích phần rỗng của viên bi là 5cm^3
Một viên bi bằng sắt rỗng ở giữa. Khi nhúng vào nước nó nhẹ hơn khi để ngoài không khí 0.15N. Tìm trọng lượng của viên bi khi ở ngoài không khí. Biét d nước=10000N/m^3, d sắt=78000N/m^3, thể tích phần rỗng của viên bi là 5cm^3
Đáp án:
\(P = 0,78N\)
Giải thích các bước giải:
Ta có: \(\left\{ \begin{gathered}
\Delta P = 0,15N \hfill \\
{d_n} = 10000N/{m^3} \hfill \\
{d_s} = 78000N/{m^3} \hfill \\
{V_r} = 5c{m^3} = 0,000005{m^3} \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
Trọng lượng của viên bi khi ở ngoài không khí là: P
Khi nhúng vào nước ta có:
\(P’ = P – {F_A} \Rightarrow {F_A} = P – P’ = 0,15N\)
Lại có: \({F_A} = {d_n}.V \Rightarrow V = \frac{{{F_A}}}{{{d_n}}} = \frac{{0,15}}{{10000}} = 0,000015{m^3}\)
(Với V là thể tích của viên bi sắt)
Thể tích phần đặc của viên bi là:
\({V_d} = V – {V_r} = 0,000015 – 0,000005 = 0,00001{m^3}\)
Trọng lượng của viên bi sắt là:
\(P = {d_s}.{V_d} = 78000.0,00001 = 0,78N\)
Đáp án:0,78N
Giải thích các bước giải:
ực đẩy Ác si mét tác dụng vào viên bi chính bằng phần trọng lượng viên bi bị giảm khi nhúng vào trong nước: P – Pnước = FA = 0,15N
Ta có: FA = dnước.V (V là thể tích của viên bi sắt)
Viên bi bị rỗng nên phần thể tích đặc của viên bi là:
Vđặc = V – Vrỗng = 15.10-6 – 5.10-6 = 10.10-6 = 10-5 (m3).
Trọng lượng của viên bi là: P = dsắt.Vđặc = 78.103. 10-5= 78.10-2 = 0,78(N).