My grandmother told me that our village (1) _____________very poor many years ago. The villagers had to work hard in the fields all days but they could not earn enough for their living. Their lives were very simple. Many people had to (2) ______________in houses made of straw and mud. Nowadays my village has (3) _____________ a lot. People live in big brick houses. In the evening, they can listen to the (4) ____________. on the radio or watch TV for entertainment. All people in my village try their best to make their living better. They raise and resurface the roads (5) ______________ the roads will not be muddy and flooded after it rains. They widen the roads so cars and lorries can get to the village easily. They build a medical centre so people’s health can be looked (6) _______________at any time. They build a new school so their (7) ____________ have better learning conditions. They build a bridge (8) ____________ the river so villagers have a shorter way to town. They also build a football ground so their children can (9) ____________ sports. And they grow cash crops so people can export the crops and have more money. I would like to become an agricultural engineer in the future so I can apply new technology to our farming and do more for the village (10) ______________ our parents did
Giải thích rõ ràng, và Take Notes các cụm từ, cấu trúc đặc biệt giúp mik nha.
1.was (many years ago: nhiều năm trước -> dấu hiệu nhận biết quá khứ đơn)
2.live (have to+V: phải; trong trường hợp này dịch sẽ là: Mọi ng phải sống trong những căn nhà làm bằng rơm rạ vì làng nghèo)
3.changed (have+P2; Dịch: Và bây giờ, làng tôi đã thay đổi rất nhiều)
4.music (listen to the music: nghe nhạc)
5.so (họ cải tạo lại đường vì vậy đường sẽ kh bị…)
6.after (look after: chăm sóc)
7.children (những đứa con)
8.over (xây 1 chiếc cầu bắc ngang qua sông)
9.play (play sport: tham gia chơi thể thao)
10. as/like (Tôi ước trở thành… để cống hiến cho làng như những gì bố mẹ tôi đã làm cho nó)
$Answered$ $by$ $Mai$ $Chi$$.$
(1) was
– Thì quá khứ đơn: S + was/ were + …
– Dấu hiệu nhận biết: mốc thời gian trong quá khứ: many years ago.
– Vì “village” là danh từ số ít -> Dùng ” was “.
(2) live
– Cấu trúc: Have to + V: phải
– Ở thì quá khứ đơn thì have phải chuyển thành had như trong bài.
– … in houses made of straw and mud: trong những căn nhà làm từ rơm và bùn.
-> Sống ở trong những căn nhà đó.
-> live (v): sống.
(3) improved
– improve (v.): cải thiện.
– Ngày nay làng của tôi đã cải thiện rất nhiều.
– “đã cải thiện” -> quá khứ đơn -> improved.
(4) news
– news (n.): tin tức
– Trên radio thì chỉ chuyên dùng để nghe tin tức, thời sự,…
-> listen to the news on the radio: nghe tin tức trên radio.
(5) so that
–
(6) after
– Cấu trúc: Look after: chăm sóc.
(7) children
– Xây trường học -> Dành cho những trẻ em.
-> children.
(8) over
– Đây là giới từ phù hợp nhất.
– build a brigde over a river: xây một cây cầu bắc qua sông.
(9) play
– Đây là một động từ kết hợp với các danh từ chỉ môn thể thao.
-> play sports (v.): chơi thể thao.
(10) like
– Cấu trúc: As + S + V: giống như.
-> as our parents did: giống như cha mẹ chúng tôi đã làm.
@vanw.