b. Find these expressions in the conversation. Check what they mean.
1Oh dear : ôi trời
2You’ll see : rồi bạn sẽ thấy
3Come in: mời vào
4Sure: chắc chắn rồi
c. Work in pairs. Create short role-plays with the expressons. Then practice them.
3. Match the words with the school things. then listen and repeat. (Nối các từ với những đồ dùng liên quan đến trường học thích hợp. Sau đó nghe và đọc lại)
1.b. pencil sharpener (gọt bút chì)
2. e. compass (compa)
3.j. schoolbag (cặp sách)
4.d. rubber (cục tẩy)
5.c. calculator (máy tính
6.)i. pencil case (hộp bút)
7.f. notebook (vở)
8.a. bicycle (xe đạp)
9.g. ruler (thước kẻ)
10.h. textbook (sách giáo khoa)
4. Look around the class – what other things do you have in your class? ask your teacher.
Soạn thêm ( yêu cầu này có hay không có thì tùy vào giáo viên dạy em )
1. Listen and read:
Phong: Oh, someone’s knocking at the door.
Phong’s Mum: Hi, Vy. You’re early. Phong’s having breakfast.
Vy: Hi, Mrs Nguyen. Oh dear, I’m sorry. I’m excited about our first day at school.
Phong’s Mum: Ha ha, I see. Please come in.
Vy: Hi, Phong. Are you ready?
Phong: Yes, just a minute.
Vy: Oh I have a new friend. This is Duy.
Phong: Hi, Duy. Nice to meet you.
Duy: Hi, Phong. Nice to meet you too. I live here now. I go to the same school as you.
Phong: That’s good. School will be great – you’ll see. Hmm, your schoolbag looks heavy.
Duy: Yes, it is. I have new notebooks, a new calculator, and new pens.
Phong: And you’re wearing the new uniform Duy. You look smart!
Duy: Thanks, Phong.
Phong: Let me put on my uniform too. Then we can go.
Vy: Sure, Phong.
Dịch:
Phong: Ồ, có ai đó đang gõ cửa kìa.
Mẹ Phong: Chào Vy. Cháu đến sớm quá. Phong đang ăn bữa sáng.
Vy: Chào cô Nguyên. Ồ, cháu xin lỗi. Cháu đang rất phấn khích về ngày đầu tiên đến trường này.
Mẹ Phong: Ha ha, cô hiểu mà. Cháu hãy vào nhà đi.
Vy: Chào, Phong. Cậu ẵn sàng chưa?
Phong: Chờ mình một chút.
Vy: À, mình có một người bạn mới đấy. Đây là Duy.
Phong: Chào Duy. Rất vui được gặp cậu.
Duy: Chào Phong. Mình cũng rất vui được gặp cậu. Bây giờ mình sống ở đây. Mình học cùng trườngvới cậu đấy.
Phong: Thật tốt quá. Trường học sẽ rất tuyệt đấy – rồi cậu sẽ thấy. Hm, cặp sách của cậu trông có vẻ nặng nhỉ.
Duy: Đúng vậy. Mình có vài quyển vở mới, một cái máy tính và vài chiếc bút mới.
Phong: Và cậu đang mặc đồng phục mới, Duy. Trông cậu thật sáng sủa.
Duy: Cám ơn cậu, Phong.
Phong: Để mình mặc đồng phục nhé. Rồi chúng ta cùng đi.
1. Listen and read (Nghe và đọc)
a. Are these sentences true (T) or false (F)? (Những câu sau đúng hay sai?)
1. T
2. T
3. F
4. T
5. F
b. Find these expressions in the …. (Tìm những cách diễn đạt sau trong bài hội thoại. Kiểm tra xem chúng có nghĩa là gì)
1. Oh dear: Ôi trời ơi.
2. You’ll see: Rồi bạn sẽ thấy.
3. Come in: Mời vào.
4. Sure: Chắc chắn rồi/ Được.
c. Work in pairs. Creat short role – plays …. (Làm theo cặp. Đóng vai và sử dụng các cách diễn đạt trên. Sau đó thực hành chúng)
A.
Linh: It’s cold today.
Lan: Really?
Linh: Yes, you take out. You’ll see.
**********************************
3. Match the words with the school things. …. (Nối các từ với các đồ dùng học tập,sau đó nghe và nhắc lại)
1. b
2. e
3. j
4. d
5. c
6. i
7. f
8. a
9. g
10. h
**********************************
4. Look around the class-what other things do you have …. (Nhìn quanh lớp học. Còn có thứ gì khác trong lớp không? Hỏi giáo viên của em. )
Student: What other things do you have in our classroom?
Teacher: Sure, there are many chalks on the table, and a laptop for teacher.
Student: And the other objects?
Teacher: In your table, there have many guide-books, school kits.
Student: Thank you, teacher.
Teacher: You are welcome!
Dịch:
Học sinh: Bạn có những thứ khác trong lớp học của chúng em?
Giáo viên: Chắc chắn, có nhiều phấn trên bàn, và một máy tính xách tay cho giáo viên.
Học sinh: Và các đối tượng khác?
Giáo viên: Trên bàn của em có rất nhiều sách hướng dẫn, bộ đồ dùng học tập.
Học sinh: Cảm ơn cô ạ.
Giáo viên: Không có chi!
a. Are these sentences true (T) or false (F)?
1(T)
2(T)
3(F)
4(T)
5(F)
b. Find these expressions in the conversation. Check what they mean.
1Oh dear : ôi trời
2You’ll see : rồi bạn sẽ thấy
3Come in: mời vào
4Sure: chắc chắn rồi
c. Work in pairs. Create short role-plays with the expressons. Then practice them.
3. Match the words with the school things. then listen and repeat. (Nối các từ với những đồ dùng liên quan đến trường học thích hợp. Sau đó nghe và đọc lại)
1.b. pencil sharpener (gọt bút chì)
2. e. compass (compa)
3.j. schoolbag (cặp sách)
4.d. rubber (cục tẩy)
5.c. calculator (máy tính
6.)i. pencil case (hộp bút)
7.f. notebook (vở)
8.a. bicycle (xe đạp)
9.g. ruler (thước kẻ)
10.h. textbook (sách giáo khoa)
4. Look around the class – what other things do you have in your class? ask your teacher.
Soạn thêm ( yêu cầu này có hay không có thì tùy vào giáo viên dạy em )
1. Listen and read:
Phong: Oh, someone’s knocking at the door.
Phong’s Mum: Hi, Vy. You’re early. Phong’s having breakfast.
Vy: Hi, Mrs Nguyen. Oh dear, I’m sorry. I’m excited about our first day at school.
Phong’s Mum: Ha ha, I see. Please come in.
Vy: Hi, Phong. Are you ready?
Phong: Yes, just a minute.
Vy: Oh I have a new friend. This is Duy.
Phong: Hi, Duy. Nice to meet you.
Duy: Hi, Phong. Nice to meet you too. I live here now. I go to the same school as you.
Phong: That’s good. School will be great – you’ll see. Hmm, your schoolbag looks heavy.
Duy: Yes, it is. I have new notebooks, a new calculator, and new pens.
Phong: And you’re wearing the new uniform Duy. You look smart!
Duy: Thanks, Phong.
Phong: Let me put on my uniform too. Then we can go.
Vy: Sure, Phong.
Dịch:
Phong: Ồ, có ai đó đang gõ cửa kìa.
Mẹ Phong: Chào Vy. Cháu đến sớm quá. Phong đang ăn bữa sáng.
Vy: Chào cô Nguyên. Ồ, cháu xin lỗi. Cháu đang rất phấn khích về ngày đầu tiên đến trường này.
Mẹ Phong: Ha ha, cô hiểu mà. Cháu hãy vào nhà đi.
Vy: Chào, Phong. Cậu ẵn sàng chưa?
Phong: Chờ mình một chút.
Vy: À, mình có một người bạn mới đấy. Đây là Duy.
Phong: Chào Duy. Rất vui được gặp cậu.
Duy: Chào Phong. Mình cũng rất vui được gặp cậu. Bây giờ mình sống ở đây. Mình học cùng trườngvới cậu đấy.
Phong: Thật tốt quá. Trường học sẽ rất tuyệt đấy – rồi cậu sẽ thấy. Hm, cặp sách của cậu trông có vẻ nặng nhỉ.
Duy: Đúng vậy. Mình có vài quyển vở mới, một cái máy tính và vài chiếc bút mới.
Phong: Và cậu đang mặc đồng phục mới, Duy. Trông cậu thật sáng sủa.
Duy: Cám ơn cậu, Phong.
Phong: Để mình mặc đồng phục nhé. Rồi chúng ta cùng đi.
Vy: Chắc chắn rồi, Phong.
`Go od luck !`