ột ô tô có khối lượng 2,5 tấn đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 72km/h thì chịu lực cản ngược chiều chuyện động có độ lớn 1500N
a. Xác định vecto gia tốc mà lực gây ra cho xe
b. Quãng đường xe đi được kể từ lúc chịu lực cản đến khi dừng lại?
ột ô tô có khối lượng 2,5 tấn đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 72km/h thì chịu lực cản ngược chiều chuyện động có độ lớn 1500N
a. Xác định vecto gia tốc mà lực gây ra cho xe
b. Quãng đường xe đi được kể từ lúc chịu lực cản đến khi dừng lại?
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a.a = – 0,6m/{s^2}\\
b.s = 333,3333m
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
a.
Gia tốc của chuyển động là:
\(\begin{array}{l}
– {F_c} = ma\\
\Rightarrow a = \dfrac{{ – {F_c}}}{m} = \dfrac{{1500}}{{2500}} = – 0,6m/{s^2}
\end{array}\)
b.
Quảng đường đi được đến khi dừng lại là:
\(s = \dfrac{{{v^2} – v_0^2}}{{2a}} = \dfrac{{0 – {{20}^2}}}{{2.( – 0,6)}} = 333,3333m\)
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ô tô
$m=2,5$ tấn $=2500kg$
$v_0=72km/h=20m/s$
$F_c=-1500N$
a) Gia tốc của xe:
$a=\frac{F_c}{m}=\frac{-1500}{2500}=-0,6$ $(m/s^2)$
Vậy $\vec{a}$ có độ lớn 0,6 $m/s^2$ và ngược chiều với chiều chuyển động
b) Khi xe dừng lại: $v=0$
Quãng đường mà xe đi được:
$v^2-v_0^2=2as$
⇒ $s=\frac{v^2-v_0^2}{2a}=\frac{0-20^2}{2.(-0,6)}=333,33$ (m)