PUT THE VERBS IN BRACKETS IN THE CORRECT FORM
1 : The student (have) ……… a test this time next week.
2 : I ( used / go ) ………… on foot when i was in primary school.
3 : Nuclear power ( replace ) ………..in the future.
4 : The beachs in the south of Brazil ( be) ………. so peaceful.
5 : Hurry up or you ( not / catch ) ………the last bus.
1. will be having
– Vì có ” this time next week” là dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn
2. used to go
– used to+Vo: đã từng làm gì đó…
3. will be replaced
– Vì có “in the future” nên ta chia thì tương lai, mà chủ ngữ “Nuclear” không thể tự thực hiện được nên ta chia bị động
4. are
5. won’t catch
1, will be having
* Có ” this time next week”: dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn
2, used to go
* used to+V-inf: đã từng làm gì đó…
3, will be replaced
* Câu bị động thì TLD: S + will + be + Ved/3
4, are
* Đây là nói chung nên ta chia HTD
5, won’t catch
* “or” trong câu này là “nếu”: Nhanh lên nếu ko bạn sẽ ko bắt dc chuyến xe bus cuối cùng