Định nghĩa hàm f(x) là số lượng các ước dương của x. Ví dụ: – f(3) = 2 vì 3 có 2 ước là 1 và 3 – f(4) = 3 vì 4 có 3 ước là 1, 2, và 4 Cho dãy số nguy

By aihong

Định nghĩa hàm f(x) là số lượng các ước dương của x.
Ví dụ:
– f(3) = 2 vì 3 có 2 ước là 1 và 3
– f(4) = 3 vì 4 có 3 ước là 1, 2, và 4
Cho dãy số nguyên dương gồm n phần tử a1, a2, …, an (1 ≤ ai ≤ 109).
Nhiệm vụ của bạn là hãy đếm trong dãy có bao nhiêu phần tử mà hàm f( ) của nó cho kết quả là một số lẻ.
INPUT
– Dòng 1 chứa một số nguyên dương n (1 ≤ n ≤ 100)
– Dòng 2 chứa n số nguyên dương a1, a2, …, an (1 ≤ ai ≤ 109).
OUTPUT
– Một dòng duy nhất là số lượng các phần tử thỏa mãn yêu cầu của đề bài.

0 bình luận về “Định nghĩa hàm f(x) là số lượng các ước dương của x. Ví dụ: – f(3) = 2 vì 3 có 2 ước là 1 và 3 – f(4) = 3 vì 4 có 3 ước là 1, 2, và 4 Cho dãy số nguy”

  1. Program BTT;
    Uses crt;
    Var A: array[1..1000] of longint;
        i,n,d: longint;

    Function demuoc(a: longint): longint;
    Var s: longint;
    Begin
            s:=0;
            For i:=1 to a do
                    If a mod i = 0 then inc(s);
            demuoc:=s;
    End;

    Begin
            Clrscr;
            Write(‘Nhap n: ‘); Readln(n);
            For i:=1 to n do
            Begin
                    Write(‘A[‘,i,’] = ‘);
                    Readln(A[i]);
            End;

            d:=0;
            For i:=1 to n do
                    If demuoc(A[i]) mod 2 = 0 then inc(d);
            Write(d);
            Readln
    End.

    Trả lời

Viết một bình luận