Một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng AB, sau đó tiếp tục trượt trên mặt phẳng AB, sau đó tiếp tục trượt trên mặt phần nằm ngang BC như hình vẽ với AH = 0,lm, BH = 0,6m. Hệ số ma sát trượt giữa vật và hai mặt phẳng là µ = 0.1.
a. Tính vận tốc của vật khi đến B.
b. Quãng đường vật trượt được trên mặt phẳng ngang
Một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng AB, sau đó tiếp tục trượt trên mặt phẳng AB, sau đó tiếp tục trượt trên mặt phần nằm ngang BC như hình vẽ
By Claire
Đáp án: 10,25m
Giải thích các bước giải:
xét trên mặt phẳng nghiêng
N1−→+P1−→+Fms1−→−−=m.a1→N1→+P1→+Fms1→=m.a1→
Ox: sinα.P1−μ1.N1=m.a1sinα.P1−μ1.N1=m.a1 (1)
Oy: N1=cosα.P1N1=cosα.P1 (2)
từ (1),(2)⇔sinα.m.g−μ1.cosα.m.g=m.a⇔sinα.m.g−μ1.cosα.m.g=m.a
⇒a1=⇒a1=10−3–√2≈4,110−32≈4,1m/s2
vận tốc của vật sau khi xuống khỏi mặt phẳng nghiêng
v2-v02=2a1.s1
⇒v=⇒v=41−−√41m/s
xét trên mặt phẳng ngang
N2−→+P2−→+Fms2−→−−=m.a2→N2→+P2→+Fms2→=m.a2→
Ox: −μ2.N2=m.a2−μ2.N2=m.a2
Oy: N=P=m.g
⇒a2=⇒a2=-2m/s2
quãng đường vật đi được đến khi dừng lại kể từ lúc xuống dốc (v1=0)
v12-v2=2a2.s2
⇒s2=⇒s2=10,25m