Tất cả các công thức lớp 6 tới lớp 9 giữa kì 2

Tất cả các công thức lớp 6 tới lớp 9 giữa kì 2

0 bình luận về “Tất cả các công thức lớp 6 tới lớp 9 giữa kì 2”

  1. like + ing : sở thik bền bỉ, mãi mãi

            + to v : sở thik tạm thời

    to be well known  for st : nổi tiếng về cái j

    look after : chăm nom

    belong to : thuộc về

    to be + hard to explan how : khó giải thik cái j

    because of + anoun

                        + ing

    due to + noun = because of + noun

    like + st : thik j

           + sb : thik ai

            + doing st : thik lm j

    used to + V/inf/ : thói quen lm j 

    be used to = get used to : thói quen làm j

    make a mistake : mắc lỗi

    try to do st : cố lm j chưa đạt đc

    manage to do st : cố làm j đã đạt đc

    should+ have + pp : lẽ ra nên lm j mà ko làm

    shouldn’t + have + pp : lẽ ra ko nên lm j mà lại lm

    stop to do st : ngưng cái này lm cái khác

    stop doing st : ngưng hẳn ko lm nx

    remember + to v : nhớ phải lm j

    remember + ing : nhớ đã lm j

    s + be + too + adj ( for sb ) + to do : cái j / ai quá đối vs ai ko lm đc

    although + a clauses

                   

    Bình luận
  2. @ Mimzyy2509:3

    Các thì : HTD , QKD , QKTD , TLHT , HTLD , TLD , HTTD ,  HTHT , TLG , QKHTTD , HTHTTD. 

    CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN
    • Câu điều kiện loại 0:
    *Chức năng:Câu điều kiện loại 0 diễn tả một chân lý, sự việc luôn luôn đúng.
    *Cấu trúc:
    If clause (Simple present), main clause (simple present).
    → 
    If + chủ ngữ 1 + động từ (chia theo chủ ngữ 1) , chủ ngữ 2 + động từ (chia theo chủ ngữ 2)
    Nếu chủ ngữ là 
    I/they/you/we thì động từ giữ nguyên.
    Nếu chủ ngữ là 
    She/he/it thì động từ phải thêm -s/-es/-ies.
    Ví dụ:
    If you heat the ice, it smelts. 
    (Nếu bạn đun nước đó, nó sẽ tan chảy)
    The water reaches 100 degree if you heat it.(Nước sẽ đạt nhiệt độ 100 độ C nếu bạn đun sôi nó)
    • Câu điều kiện loại 1: diễn tả một sự việc/hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
    Cấu trúc:
    If clause (simple present), main clause (simple future).
    → 
    If + chủ ngữ 1 + động từ (chia ở hiện tại đơn) , chủ ngữ 2 + will + V
    Lưu ý
    :
    – 
    Will có thể được thay bằng can/may/shall/must

    – Mệnh đề chính và mệnh đề if có thể đứng trước hoặc đứng sau đều được
    Ví dụ:
    If you take this medicine, you will feel better. 
    (Nếu bạn uống thuốc, thì bạn sẽ thấy đỡ hơn đó)
    If it stops raining, we can go out. (Nếu như trời ngừng mưa thì chúng ta có thể đi ra ngoài)
    • Câu điều kiện loại 2:
    – Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
    – Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả một điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là
    một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
    Cấu trúc:
    If clause S + V ( QKĐ), Main clause [S + would/ could (not) + V + …].
    → 
    If + chủ ngữ 1 + V-ed/-d( BQT) (to be: were), chủ ngữ 2 + would/could (not) + V
    Ví dụ:
    – If I were you, I would help him.
    – If you tried hard again, you would succeed.
    • Câu điều kiện loại 3:
    – Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
    – Câu điều kiện loại 3 được dùng để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước
    muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
    Cấu trúc:
    If clause QKHT, main clause (could/would + have + P2/ed)
    → 
    If + chủ ngữ 1 + had + P2/-ed/d, chủ ngữ 2 + would/ could + have +P2/-ed
    Ví dụ:
    If he had studied hard, he would have passed his exams. 
    (Nếu cậu ta học hành chăm chỉ, thì câụ ta đã đậu
    kỳ thi rồi)
    If I had known she was sick, I would have visited her. (Nếu tôi biết cô ấy bị bệnh, thì tôi đã tới thăm cô ấy
    rồi)

    LƯU Ý VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN
    • Cấu trúc Unless = If … not
    Lưu ý:
    If … not đổi sang 
    Unless thì mệnh đề chính (main clause) không đổi;
    If đổi sang 
    Unless thì mệnh đề chính (main clause) phải đổi sang nghĩa phủ định.
    • Will/Would và Should trong mệnh đề 
    If:
    Ví dụ:
    If you will/would help me, we can finish by six.
    (Nếu bạn chịu giúp mình, thì chúng ta có thể làm xong hết
    tầm 6h)
    – Should được dùng trong mệnh đề if để diễn tả sự tình cờ và will được dùng trong mệnh đề chính.
    Ví dụ:
    – If it should rain, take the raincoat in. 
    (Nếu trời mưa, mang áo mưa đi cho chắc)
    – If the director should come in, what will we do? (Nếu mà giám đốc có xuất hiện, thì mình làm sao đây?)
    Ngữ h ếng Anh h n – C – ng ng ếng Anh
    1. ADMIT DOING SOMETHING: Chấp nhận đã làm gì
    2. AVOID DOING SOMETHING: Tránh làm gì
    3. DELAY DOING SOMETHING: Trì hoãn làm gì
    4. DENY DOING SOMETHING: Phủ nhận làm gì
    5. ENJOY DOING SOMETHING: Thích làm gì
    6. FINISH DOING SOMETHING: Hoàn thành làm gì
    7. KEEP DOING SOMETHING: Tiếp tục, duy trì làm gì
    8. MIND DOING SOMETHING: Bận tâm làm gì
    9. SUGGEST DOING SOMETHING: Gợi ý làm gì
    10. LIKE DOING SOMETHING: Thích làm gì
    11. HATE DOING SOMETHING: Ghét làm gì
    12. LOVE DOING SOMETHING: Thích làm gì
    13. CAN’T BEAR DOING SOMETHING: Không thể chịu được làm gì

    14. CAN’T STAND DOING SOMETHING : Không thể chịu được làm gì
    15. CAN’T HELP DOING SOMETHING : Không thể tránh được làm gì
    16. LOOK FORWARD DOING SOMETHING: Trông mong làm gì
    17. ACCUSE SOMEBODY OF DOING SOMETHING: Buộc tội ai làm gì
    18. INSIST SOMEBODY ON DOING SOMETHING: Nài nỉ ai làm gì
    19. REMIND SOMEBODY OF DOING SOMETHING: Gợi nhớ làm gì
    20. BE AFRAID OF DOING SOMETHING: Sợ làm gì
    21. BE AMAZED AT DOING SOMETHING: Ngạc nhiên làm gì
    22. BE ANGRY ABOU/ OF DOING SOMETHING : Giận/ Bực mình làm gì
    23. BE GOOD/ BAD AT DOING SOMETHING : Giỏi/ Kém làm gì
    24. BE BORED WITH DOING SOMETHING: Buồn chán làm gì
    25. BE DEPENENT ON DOING SOMETHING : Phụ thuộc
    26. THINK OF DOING SOMETHING : Nhớ về cái gì đó
    27. THANK OF DOING SOMETHING : Nhờ vào cái gì, vào ai gì đó
    28. THANK TO DOING SOMETHING : Cảm ơn ai vì đã làm gì
    29. APOLOZISE FOR DOING SOMETHING : Xin lỗi ai vì cái gì đó
    30. COMFRESS TO DOING SOMETHING: Thú nhận làm gì
    31. COMGRATULATE SOMEBODY ON DOING SOMETHING: Chúc mừng ai vì điều gì đó
    32. BE FROND OF DOING SOMETHING: Thích làm gì
    33. BE GRATEFUL TO SOMEBODY FOR DOING SOMETHING: Biết ơn ai vì đã làm gì
    34. BE USED TO DOING SOMETHING : Đã quen làm gì
    35. WARN SOMEBODY ABOUT DOING SOMETHING: Cảnh báo ai việc gì hoặc làm gì
    36. WARN SOMEBODY AGAINST DOING SOMETHING: Cảnh báo ai không được làm gì
    37. DREAM OF DOING SOMETHING: Giấc mơ về việc gì, về ai,về làm
    38. PREVENT FROM DOING SOMETHING: Ngăn cản làm gì
    39. ALLOW DOING SOMETHING: Cho phép làm gì
    40. CONSIDER DOING SOMETHING: Xem xét đến khả năng làm gì
    41. DISKILE DOING SOMETHING: Không thích làm gì

    42. DREAD DOING SOMETHING: Sợ phải làm gì
    43. ENDURE DOING SOMETHING: Chịu đựng phải làm gì
    44. GIVE UP = QUIT DOING SOMETHING: Từ bỏ làm gì đó
    45. GO ON DOING SOMETHING: Tiếp tục làm gì đó
    46. IMAGINE DOING SOMETHING: Tưởng tượng làm gì
    47. INVOVLE DOING SOMETHING: Đòi hỏi phải làm gì đó
    48. MISS DOING SOMETHING: Suýt đã làm gì
    49. POSTPONE DOING SOMETHING: Trì hoãn làm gì
    50. REMEMBER DOING SOMETHING: Nhớ đã làm gì
    51. PRACTICE DOING SOMETHING : Thực tập, thực hành làm gì
    52. RESENT DOING SOMETHING: Ghét làm gì đó
    53. RISK DOING SOMETHING: Có nguy cơ bị làm gì đó
    54. SPEND TIME DOING SOMETHING: Bỏ (thời gian) làm gì đó
    55. BEGIN DOING SOMETHING: Bắt đầu làm gì đó
    Ngữ h ếng Anh h n: C Đ ng
    NHỮNG KTCB CẦN NHỚ:
    *Câu bị động: Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật bị tác động bởi hành động của người, vật
    khác.
    Ví dụ: The car is washed by Linh’s mother. (Mẹ của Linh rửa cái xe)
    CÁC BƯỚC CHUYỂN CÂU BỊ ĐỘNG
    *Bước 1: Chuyển tân ngữ chủ động thành chủ ngữ bị động
    Ví dụ:
    My brother wrote a letter. → The letter was written by my brother
    *Bước 2: Chia động từ cho thể bị động

    Câu trực tiếp

    Câu gián tiếp

    Thì hiện tại đơn (V-s/-es/-ies)    → Thì quá khứ đơn (V-ed/-d/BQT)

    Thì hiện tại tiếp diễn (am/is/are + V-ing)→Thì quá khứ tiếp diễn (was/were + V-ing)

    Thì quá khứ đơn (V-ed/-d/(BQT)→Thì quá khứ hoàn thành (had + P2)

    Thì hiện tại hoàn thành (have/has + P2)→Thì quá khứ hoàn thành (had + P2)

    Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (have/has + been +
    V-ing)
    Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (had + been + V
    ing)

     Các mẫu câu bằng nhau 

     # Chúc bạn hok tót!~

    Bình luận

Viết một bình luận